Trắc Nghiệm Chuyên Đề Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 372:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 3y + z - 11 = 0\) tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 2z - 8 = 0.\) Tìm tọa độ tiếp điểm M.
    • A. \(M\left( {3;1;2} \right)\)
    • B. \(M\left( {1; - 2;1} \right)\)
    • C. \(M\left( { - 1; - 5;0} \right)\)
    • D. \(M\left( { - 3; - 8; - 1} \right)\)
    Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_p}} = \left( {2;3;1} \right).\)

    Mặt cầu (S) có tâm I(1;-2;1)

    Đường thẳng d đi qua điểm I(1;-2;1) và vuông góc với mặt phẳng (P) nên nhận \(\overrightarrow {{n_p}} = \left( {2;3;1} \right)\) làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = - 2 + 3t\\ z = 1 + t \end{array} \right.\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\)

    M là giao điểm của d và (P) nên tọa độ điểm M là nghiệm của hệ phương trình:

    \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = - 2 + 3t\\ z = 1 + t\\ 2{\rm{x}} + 3y + z - 11 = 0 \end{array} \right.\)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = - 2 + 3t\\ z = 1 + t\\ 2\left( {1 + 2t} \right) + 3\left( { - 2 + 3t} \right) + \left( {1 + t} \right) - 11 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 3\\ y = 1\\ z = 2\\ t = 1 \end{array} \right.\)

    Vậy \(M\left( {3;1;2} \right).\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 373:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 3}}{3}\) và \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 2t}\\ {y = 1 + 4t} \end{array}}\\ {z = 2 + 6t} \end{array}} \right..\) Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
    • A. Hai đường thẳng song song.
    • B. Hai đường thẳng trùng nhau.
    • C. Hai đường thẳng cắt nhau.
    • D. Hai đường thẳng chéo nhau.
    Đường thẳng \(d_1\) có VTCP: \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {1;2;3} \right).\)

    Đường thẳng \(d_2\) có VTCP: \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {2;4;6} \right).\)

    Ta có: \(\overrightarrow {{u_{{d_1}}}} = \frac{1}{2}\overrightarrow {{u_{{d_2}}}} \Rightarrow\) \(d_1\)song song hoặc trùng với \(d_2\).

    Mặc khác: \(M\left( {1;0;3} \right) \in {d_1}\) nhưng không thuộc \(d_2\)

    Vậy hai đường thẳng song song với nhau.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 374:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm \(\varphi\) là số đo góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x - y - 2z + 1 = 0\) và \(\left( \beta \right):\sqrt 3 x - \sqrt 3 y + 5 = 0.\)
    • A. \(\varphi = \frac{\pi }{4}\)
    • B. \(\varphi = \frac{\pi }{6}\)
    • C. \(\varphi = \frac{\pi }{3}\)
    • D. \(\varphi = \frac{\pi }{2}\)
    Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2{\rm{x}} - y - 2{\rm{z}} + 1 = 0\) là: \(\overrightarrow n = \left( {2; - 1; - 2} \right).\)

    Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( \beta \right):\sqrt 3 x - \sqrt 3 y + 5 = 0\) là: \(\overrightarrow {n'} = \left( {\sqrt 3 ; - \sqrt 3 ;0} \right).\)

    Gọi là góc giữa hai mặt phẳng \(\left ( \alpha \right )\) và \(\left ( \beta \right )\):

    Khi đó: \(\cos \varphi = \frac{{\overrightarrow n .\overrightarrow {n'} }}{{\left| {\overrightarrow n } \right|.\left| {\overrightarrow {n'} } \right|}} = \frac{{\left| {2\sqrt 3 - \left( { - \sqrt 3 } \right) + 0. - 2} \right|}}{{\sqrt {\left( {3 + 3 + 0} \right)\left( {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} \right)} }} = \frac{{3\sqrt 3 }}{{3\sqrt 6 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}.\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 375:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm $A(1;2;3)$ và vuông góc với mặt phẳng \(\left ( \alpha \right ): 4x + 3y - 7z + 1 = 0\)
    • A. \(\frac{{x + 1}}{4} = \frac{{y + 2}}{3} = \frac{{z + 3}}{{ - 7}}\)
    • B. \(\frac{{x + 1}}{8} = \frac{{y + 2}}{6} = \frac{{z + 3}}{{ - 14}}\)
    • C. \(\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y - 2}}{{ - 4}} = \frac{{z - 3}}{{ - 7}}\)
    • D. \(\frac{{x - 1}}{4} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 3}}{{ - 7}}\)
    Mặt phẳng \(\left ( \alpha \right )\) có VTPT: \(\overrightarrow n = \left( {4;3; - 7} \right).\)

    Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng \(\left ( \alpha \right )\) nên nhận \(\overrightarrow u = \overrightarrow n = \left( {4;3; - 7} \right)\) làm VTCP.

    Mặt khác d đi qua \(A(1;2;3)\), nê phương trình chính tắc của d là: \(\frac{{x - 1}}{4} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 3}}{{ - 7}}.\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 376:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, hãy xác định tâm I của mặt cầu có phương trình \(2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} + 8x - 4y + 12z - 100 = 0.\)
    • A. \(I\left( {4; - 2;6} \right)\)
    • B. \(I\left( { - 4;2; - 6} \right)\)
    • C. \(I\left( {2; - 1;3} \right)\)
    • D. \(I\left( { - 2;1; - 3} \right)\)
    \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 4x - 2y + 6z - 50 = 0\)

    \(\Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = {8^2}\)

    Suy ra tâm của mặt cầu là \(I\left( { - 2;1; - 3} \right).\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 377:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {0;0;a} \right),B\left( {b;0;0} \right),C\left( {0;c;0} \right)\) với \(a,b,c \in \mathbb{R}\) và \(a.b.c \ne 0\). Viết phương trình mặt phẳng (ABC).
    • A. \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\)
    • B. \(\frac{x}{b} + \frac{y}{a} + \frac{z}{c} = 1\)
    • C. \(\frac{x}{b} + \frac{y}{c} + \frac{z}{a} = 1\)
    • D. \(\frac{x}{c} + \frac{y}{b} + \frac{z}{a} = 1\)
    Áp dụng công thức viết phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn ta được phương trình mặt phẳng (ABC) là: \(\frac{x}{b} + \frac{y}{c} + \frac{z}{a} = 1.\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 378:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(a;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c) với a,b,c dương. Biết A, B, C di động trên các tia Ox, Oy, Oz sao cho a+b+c=2. Biết rằng khi a,b,c thay đổi thì quỹ tích tâm hình cầu ngoại tiếp tứ diện OABC thuộc mặt phẳng (P) cố định. Tính khoảng cách d từ M(2016;0;0) tới mặt phẳng (P).
    • A. \(d = 2017.\)
    • B. \(d = \frac{{2014}}{{\sqrt 3 }}.\)
    • C. \(d = \frac{{2016}}{{\sqrt 3 }}.\)
    • D. \(d = \frac{{2015}}{{\sqrt 3 }}.\)
    [​IMG]

    Gọi D, K lần lượt là trung điểm của AB, OC.

    Từ D kẻ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (OAB)

    Và cắt mặt phẳng trung trực của OC tại \(I({x_1};{y_1};{z_1})\) suy ra I là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC và \({z_1} = \frac{c}{2}\) (do DOKI là hình chữ nhật).

    Tương tự: \(DF = \frac{a}{2} \Rightarrow {x_1} = \frac{a}{2};{y_1} = \frac{b}{2} \Rightarrow I\left( {\frac{a}{2};\frac{b}{2};\frac{c}{2}} \right)\)

    Suy ra: \({x_1} + {y_1} + {z_1} = \frac{{a + b + c}}{2} = 1 \Rightarrow I \in (P):x + y + z - 1 = 0\)

    Vậy khoảng cách từ điểm M đến (P) bằng \(d = \frac{{2015}}{{\sqrt 3 }}.\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 379:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \((P):2x + y - 3z + 2 = 0.\) Viết phương trình mặt phẳng (Q) song song và cách (P) một khoảng bằng \(\frac{{11}}{{2\sqrt {14} }}.\)
    • A. \(- 4x - 2y + 6z + 7 = 0;\,4x + 2y - 6z + 15 = 0.\)
    • B. \(- 4x - 2y + 6z - 7 = 0;\,4x + 2y - 6z + 5 = 0.\)
    • C. \(- 4x - 2y + 6z + 5 = 0;\,4x + 2y - 6z - 15 = 0.\)
    • D. \(- 4x - 2y + 6z + 3 = 0;\,4x + 2y - 6z - 15 = 0.\)
    Mặt phẳng (Q) song song với (P) nên (Q) có dạng \(2x + y - 3z + m = 0\)

    Điểm \(M( - 1;0;0) \in (P)\) nên khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P), (Q) là:

    \(d\left( {M;\left( Q \right)} \right) = \frac{{11}}{{2\sqrt {14} }}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{\left| { - 2 + m} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {{( - 3)}^2}} }} = \frac{{11}}{{2\sqrt {14} }} \Leftrightarrow \left| {m - 2} \right| = \frac{{11}}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = \frac{{15}}{2}\\ m = - \frac{7}{2} \end{array} \right.\\ \Rightarrow (Q):\left[ \begin{array}{l} - 4x - 2y + 6z + 7 = 0\\ 4x + 2y - 6z + 15 = 0 \end{array} \right.. \end{array}\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 380:
    Gọi I là tâm mặt cầu đi qua 4 điểm \(M(1;0;0),\,N(0;1;0),\,P(0;0;1),\,Q(1;1;1).\) Tìm tọa độ I.
    • A. \(I\left( {\frac{1}{2}; - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right).\)
    • B. \(I\left( {\frac{2}{3};\frac{2}{3};\frac{2}{3}} \right).\)
    • C. \(I\left( {\frac{1}{2}; \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right).\)
    • D. \(I\left( { - \frac{1}{2}; - \frac{1}{2}; - \frac{1}{2}} \right).\)
    Dễ thấy MNPQ là tứ diện đều cạnh \(a=\sqrt 2\)

    Khi đó tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện cũng là trọng tâm tứ diện.

    Vậy \(I\left( {\frac{{{x_M} + {x_N} + {x_P} + {x_Q}}}{4};\frac{{{y_M} + {y_N} + {y_P} + {y_Q}}}{4};\frac{{{z_M} + {z_N} + {z_P} + {z_Q}}}{4}} \right) = \left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right).\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 381:
    Cho điểm M(3;2;1). Mặt phẳng (P) đi qua điểm M và cắt các trục tọa độ Ox, Oy, Oz tại A, B, C sao cho M là trực tâm tam giác ABC. Viết phương trình mặt phẳng (P).
    • A. \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} + \frac{z}{1} = 0.\)
    • B. \(x + y + z - 6 = 0.\)
    • C. \(3x + 2y + z - 14 = 0.\)
    • D. \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} + \frac{z}{1} = 1.\)
    Mặt phẳng (P) cắt các trục tọa độ tại các điểm \(A(a;0;0),B(0;b;0),C(0;0;c)\)

    Nên phương trình mặt phẳng (P) có dạng \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\) mà \(M \in (P) \Rightarrow \frac{3}{a} + \frac{2}{b} + \frac{1}{c} = 1\,\,(1)\)

    Ta có \(\overrightarrow {AM} = (3 - a;2;1),\overrightarrow {BM} = (3;2 - b;1)\) và \(\overrightarrow {BC} = (0; - b;c),\overrightarrow {AC} = ( - a;0;c)\)

    Mặt khác M là trực tâm \(\Delta ABC \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BC} = 0\\ \overrightarrow {BM} .\overrightarrow {AC} = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} c - 2b = 0\\ c - 3a = 0 \end{array} \right.(2)\)

    Từ (1) và (2) suy ra \(a = \frac{{14}}{3};b = 7;c = 14 \Rightarrow (P):3x + 2y + z - 14 = 0.\)