Trắc Nghiệm Chuyên Đề Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 382:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \((S):{(x - 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 3)^2} = 9.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?
    • A. Mặt cầu (S) tiếp xúc với (Oxy).
    • B. Mặt cầu (S) không tiếp xúc với cả ba mặt (Oxy), (Oxz), (Oyz).
    • C. Mặt cầu (S) tiếp xúc với (Oyz).
    • D. Mặt cầu (S) tiếp xúc với (Oxz).
    Xét mặt cầu \((S):{(x - 2)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 3)^2} = 9 \Rightarrow\) tâm \(I(2; - 1;3)\) và R = 3.

    Mặt phẳng (Oxy), (Oyz), (Oxz) có phương trình lần lượt là \(z = 0;x = 0;y = 0.\)

    Ta có \(d(I;(Oxy)) = 3,d(I;(Oyz)) = 2,d(I;(Oxz)) = 1\) nên mặt cầu (S) tiếp xúc với (Oxy).
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 383:
    Cho mặt cầu \((S):{(x + 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z - 3)^2} = 25\) và mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x + y - 2z + m = 0.\) Tìm tất cả giá trị trị của m để \((\alpha )\) và (S) không có điểm chung.
    • A. \(m\leq -9\) hoặc \(m \geq 21\)
    • B. \(m<-9\) hoặc \(m>21\)
    • C. \(-9\leq m\leq 21\)
    • D. \(-9<m<21\).
    Xét \((S):{(x + 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z - 3)^2} = 25 \Rightarrow I( - 1;2;3)\) và bán kính R=5.

    (S) và \((\alpha )\) không có điểm chung khi:

    \(d(I;(P)) > R \Leftrightarrow \frac{{\left| { - 1.2 + 2 - 2.3 + m} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {{( - 2)}^2}} }} > 5 \Leftrightarrow \left| {m - 6} \right| > 15 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m > 21\\ m < - 9 \end{array} \right.\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 384:
    Cho điểm M(-3;2;4) gọi A, B, C lần lượt là hình chiếu của M trên trục Ox, Oy, Oz. Trong các mặt phẳng sau, tìm mặt phẳng song song với mặt phẳng (ABC).
    • A. \(6x - 4y - 3z - 12 = 0.\)
    • B. \(3x - 6y - 4z + 12 = 0.\)
    • C. \(4x - 6y - 3z + 12 = 0.\)
    • D. \(4x - 6y - 3z - 12 = 0.\)
    A, B, C là hình chiếu của M trên trục Ox, Oy, Oz \(\Rightarrow A( - 3;0;0),B(0;2;0),C(0;0;4).\)

    Viết phương trình mặt phẳng (ABC) theo đoạn chắn, ta được (ABC): \(\frac{x}{{ - 3}} + \frac{y}{2} + \frac{z}{4} = 1\) hay \(4x - 6y - 3z + 12 = 0.\)

    Vậy mặt phẳng có phương trình \(4x - 6y - 3z - 12 = 0\) song song với mặt phẳng (ABC).
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 385:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow a = \left( {2; - 1;0} \right)\) biết \(\overrightarrow a\) cùng chiều với \(\overrightarrow b\) và \(\left| {\overrightarrow a .\overrightarrow b } \right| = 10\). Chọn phương án đúng.
    • A. \(\overrightarrow b = ( - 6;3;0).\)
    • B. \(\overrightarrow b = \left( { - 4;2;0} \right).\)
    • C. \(\overrightarrow b = (6; - 3;0).\)
    • D. \(\overrightarrow b = \left( {4; - 2;0} \right).\)
    Ta có \(\overrightarrow b= k\overrightarrow a = (2k; - k;0)(k > 0) \Rightarrow \left| {\overrightarrow a .\overrightarrow b } \right| = \left| {4k + k} \right| = 10 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} k = 2\\ k = - 2(L) \end{array} \right.\)

    \(\Rightarrow \overrightarrow b = (4; - 2;0).\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 386:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( {1; - 2;1} \right),{\rm{ }}B\left( {0;2; - 1} \right),{\rm{ }}C\left( {2; - 3;1} \right).\) Điểm M thỏa mãn \(T = M{A^2} - M{B^2} + M{C^2}\) nhỏ nhất. Tính giá trị của \(P = x_M^2 + 2y_M^2 + 3z_M^2.\)
    • A. P=101.
    • B. P=134.
    • C. P=114.
    • D. P=162.
    Giả sử \(M\left( {x;y;z} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow {AM} = \left( {x - 1;y + 2;z - 1} \right)\\ \overrightarrow {BM} = \left( {x;y - 2;z + 1} \right)\\ \overrightarrow {CM} = \left( {x - 2;y + 3;z - 1} \right) \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} A{M^2} = {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2}\\ B{M^2} = {x^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2}\\ C{M^2} = {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} \end{array} \right.\)

    \(\Rightarrow T = \left[ {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {y + 2} \right)}^2} + {{\left( {z - 1} \right)}^2}} \right] - \left[ {{x^2} + {{\left( {y - 2} \right)}^2} + {{\left( {z + 1} \right)}^2}} \right] + \left[ {{{\left( {x - 2} \right)}^2} + {{\left( {y + 3} \right)}^2} + {{\left( {z - 1} \right)}^2}} \right]\)

    \(= \left[ {{{\left( {x - 1} \right)}^2} - {x^2} + {{\left( {x - 2} \right)}^2}} \right] + \left[ {{{\left( {y + 2} \right)}^2} - {{\left( {y - 2} \right)}^2} + {{\left( {y + 3} \right)}^2}} \right] + \left[ {{{\left( {z - 1} \right)}^2} - {{\left( {z + 1} \right)}^2} + {{\left( {z - 1} \right)}^2}} \right]\)\(= \left( {{x^2} - 6x + 5} \right) + \left( {{y^2} + 14y + 17} \right) + \left( {{z^2} - 6z + 1} \right)\)

    \(= {\left( {x - 3} \right)^2} - 4 + {\left( {y + 7} \right)^2} - 32 + {\left( {z - 3} \right)^2} - 8 \ge - 4 - 32 - 8 = - 44.\)

    Dấu "=" xảy ra khi \(x = 3,{\rm{ }}y = - 7,{\rm{ }}z = 3.\)

    Khi đó \(M\left( {3; - 7;3} \right) \Rightarrow P = x_M^2 + 2y_M^2 + 3z_M^2 = 134.\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 387:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;-1;3) và hai đường thẳng:

    \({d_1}:\frac{{x - 4}}{1} = \frac{{y + 2}}{4} = \frac{{z - 1}}{{ - 2}},{\rm{ }}{d_2}:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{1}.\)

    Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng \(d_1\) và cắt đường thẳng \(d_2.\)
    • A. \(d:\frac{{x - 1}}{4} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 3}}{4}.\)
    • B. \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 3}}{3}.\)
    • C. \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}.\)
    • D. \(d:\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 3}}{3}.\)
    Gọi \(M = d \cap {d_2},\) ta có \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t\\ y = - 1 - t\\ z = 1 + t \end{array} \right.{\rm{ }}\left( {t \in } \right) \Rightarrow M\left( {t + 2; - t - 1;t + 1} \right).\)

    Đường thẳng d nhận \(\overrightarrow {AM} = \left( {t + 1; - t;t - 2} \right)\) là một VTCP.

    Đường thẳng d1 có một VTCP là \(\overrightarrow u = \left( {1;4; - 2} \right).\)

    Ta có \(d \bot {d_1} \Leftrightarrow \overrightarrow {AM} .\overrightarrow u = 0 \Leftrightarrow \left( {t + 1} \right) - 4t - 2\left( {t - 2} \right) = 0\)

    \(\Leftrightarrow - 5t + 5 = 0 \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow \overrightarrow {AM} = \left( {2; - 1; - 1} \right).\)

    Đường thẳng d qua A(1;-1;3) và nhận \(\overrightarrow {AM} = \left( {2; - 1; - 1} \right)\) là một VTCP

    \(\Rightarrow d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}.\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 388:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x}{2} = \frac{{z - 3}}{1} = \frac{{y - 2}}{1}\) và hai mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + 2z = 0,{\rm{ }}\left( Q \right):x - 2y + 3z - 5 = 0.\) Mặt cầu (S) có tâm I là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P). Mặt phẳng (Q) tiếp xúc với mặt cầu (S). Viết phương trình của mặt cầu (S).
    • A. \(\left( S \right):{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = \frac{2}{7}.\)
    • B. \(\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{9}{{14}}.\)
    • C. \(\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{2}{7}.\)
    • D. \(\left( S \right):{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = \frac{9}{{14}}.\)
    Ta có: \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 2t\\ y = 3 + t\\ z = 2 + t \end{array} \right.{\rm{ }}\left( {t \in\mathbb{R} } \right) \Rightarrow I\left( {2t;t + 3;t + 2} \right).\)

    Mà: \(I \in \left( P \right) \Rightarrow 2t - 2\left( {t + 3} \right) + 2\left( {t + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 2t - 2 = 0 \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow I\left( {2;4;3} \right).\)

    Gọi R là bán kính của (S) ta có (Q) tiếp xúc với (S).

    Suy ra: \(d\left( {I;\left( Q \right)} \right) = R \Leftrightarrow R = \frac{{\left| {2 - 2.4 + 3.3 - 5} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {3^2}} }} = \frac{2}{{\sqrt {14} }}.\)

    Kết hợp với (S) có tâm I(2;3;4)\(\Rightarrow \left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{4}{{14}} = \frac{2}{7}.\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 389:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(-1;1;0) và B(3;1;-2). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua trung điểm I của cạnh AB và vuông góc với đường thẳng AB.
    • A. \(- x + 2z + 3 = 0.\)
    • B. \(2x - y - 1 = 0.\)
    • C. \(2y - z - 3 = 0.\)
    • D. \(2x - z - 3 = 0.\)
    Ta có I là trung điểm của cạnh \(AB \Rightarrow I\left( {\frac{{ - 1 + 3}}{2};\frac{{1 + 1}}{2};\frac{{0 - 2}}{2}} \right) \Rightarrow I\left( {1;1; - 1} \right).\)

    Mặt phẳng (P) qua I(1;1;-1) và nhận \(\overrightarrow {AB} = \left( {4;0 - 2} \right)\) là một VTPT

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \left( P \right):4\left( {x - 1} \right) + 0.\left( {y - 1} \right) - 2\left( {z + 1} \right) = 0\\ \Rightarrow \left( P \right):4x - 2z - 6 = 0 \Rightarrow \left( P \right):2x - z - 3 = 0. \end{array}\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 390:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d có phương trình:

    \(d:\frac{{x - 4}}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 2}}{1}.\)

    Xét mặt phẳng \(\left( P \right):x - 3y + 2mz - 4 = 0,\) với m là tham số thực. Tìm m sao cho đường thẳng d song song với mặt phẳng (P).
    • A. \(m = \frac{1}{2}.\)
    • B. \(m = \frac{1}{3}.\)
    • C. \(m = 1.\)
    • D. \(m = 2.\)
    Đường thẳng d qua A(4;1;2) có một VTCP là \(\overrightarrow u = \left( {2;1;1} \right).\)

    Mặt phẳng (P) có một VTPT là \(\overrightarrow n = \left( {1; - 3;2m} \right).\)

    YCBT \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} A \notin \left( P \right)\\ \overrightarrow u .\overrightarrow n = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 4 - 3.1 + 2m.2 - 4 \ne 0\\ 2 - 3 + 2m = 0 \end{array} \right.\)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 4m - 3 \ne 0\\ m = \frac{1}{2} \end{array} \right. \Leftrightarrow m = \frac{1}{2}.\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 391:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2y - 2z - 3 = 0.\)Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của (S).
    • A. I(2;-1;1) và R=3.
    • B. I(-2;1;-1) và R=3.
    • C. I(2;-1;1) và R=9.
    • D. I(-2;1;-1) và R=9.
    Ta viết lại mặt cầu (S) như sau \(\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9.\)

    Mặt cầu (S) có tâm I(a,b,c) bán kính R có phương trình:

    \(\left( S \right):{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}.\)

    Dựa vào đó, ta thấy ngay mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9\) có tâm I(2;-1;1) và bán kính \(R = \sqrt 9 = 3.\)