Trắc Nghiệm Chuyên Đề Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 432:
    Trong không gian với hệ trục Oxyz, tìm tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm A(0;1;2) trên mặt phẳng $(P): x+y+z=0$.
    • A. (-1;0;1)
    • B. (-2;0;2)
    • C. (-1;1;0)
    • D. (-2;2;0)
    Phương trình đường thẳng d qua A và vuông góc với (P) là \(\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 2}}{1}.\)

    Gọi H là hình chiếu của A trên mp (P) suy ra H là giao điểm của d và (P).

    H thuộc d nên tọa độ có dạng \(H\left( {t;t + 1;t + 2} \right).\) Thay vào phương trình của (P):

    \(t + t + 1 + t + 2 = 0 \Leftrightarrow 3t + 3 = 0 \Leftrightarrow t = - 1 \Rightarrow H\left( { - 1;0;1} \right).\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 433:
    Trong không gian với hệ trục Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A(1;2;0) và vuông góc với đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}.\)
    • A. \(x + 2y - 5 = 0\)
    • B. \(2x + y - z + 4 = 0\)
    • C. \(- 2x - y + z - 4 = 0\)
    • D. \(- 2x - y + z + 4 = 0\)
    Gọi \(\overrightarrow {{n_{(P)}}}\) là VTPT của mặt phẳng (P).

    \(\overrightarrow {{u_d}}\) là VTCP của đường thẳng d.

    Mặt phẳng (P) vuông góc với \(\left( d \right) \Rightarrow \overrightarrow {{u_{\left( d \right)}}} = \overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = \left( {2;1; - 1} \right)\) và đi qua điểm A(1;2;0).

    Suy ra phương trình mặt phẳng (P) là \(2\left( {x - 1} \right) + y - 2 - z = 0 \Leftrightarrow - 2x - y + z + 4 = 0.\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 434:
    Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta\) đi qua điểm M(2;0;-1) và có véctơ chỉ phương \(\overrightarrow a = \left( {4; - 6;2} \right).\) Viết phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta\).
    • A. \(\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 2t\\ y = - 3t\\ z = - 1 + t \end{array} \right.\)
    • B. \(\left\{ \begin{array}{l} x = - 2 + 2t\\ y = - 3t\\ z = 1 + t \end{array} \right.\)
    • C. \(\left\{ \begin{array}{l} x = - 2 + 4t\\ y = - 6t\\ z = 1 + 2t \end{array} \right.\)
    • D. \(\left\{ \begin{array}{l} x = 4 + 2t\\ y = - 3t\\ z = 2 + t \end{array} \right.\)
    \(\Delta\) đi qua điểm M(2;0;-1) và có véctơ chỉ phương \(\overrightarrow a = \left( {4; - 6;2} \right) = 2\left( {2; - 3;1} \right)\) nên có phương trình là:
    \(\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 2t\\ y = - 3t\\ z = - 1 + t \end{array} \right.\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 435:
    Trong không gian với hệ trục Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) chứa đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 1}}{3}\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( Q \right):2x + y - z = 0.\)
    • A. \(x - 2y - 1 = 0\)
    • B. \(x - 2y + z = 0\)
    • C. \(x + 2y - 1 = 0\)
    • D. \(x + 2y + z = 0\)
    Mặt phẳng (Q) có VTPT \(\overrightarrow {{n_{(Q)}}} = (2;1; - 1).\)

    Đường thẳng d có VTCP \(\overrightarrow {{u_d}} = \left( {2;1;3} \right).\)

    Ta có: \(\left[ {\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} .\overrightarrow {{u_d}} } \right] = \left( { - 4;8;0} \right)\)

    Gọi \(\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}}\) là vecto pháp tuyến của \(\left( P \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = k\left[ {\overrightarrow {{n_{\left( Q \right)}}} .\overrightarrow {{u_d}} } \right] = k\left( { - 4;8;0} \right) = (1; - 2;0)\)

    Vậy phương trình mặt phẳng là \(1(x - 1) - 2(y - 0) + 0(z + 1) = 0\) hay \(x - 2y - 1 = 0.\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 436:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tất cả các giá trị thực của m để đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{1}\) song song với mặt phẳng (P): \(x + y - z + m = 0.\)
    • A. \(m\neq 0\)
    • B. \(m=0\)
    • C. \(m\in \mathbb{R}\)
    • D. Không có giá trị nào của m
    Mặt phẳng (P) có VTPT: \(\overrightarrow {{n_{(P)}}} = (1;1; - 1).\)

    Đường thẳng \(\Delta\) có VTCP: \(\overrightarrow {{u_\Delta }} = (2; - 1;1).\)

    Ta có: \(\Delta // \left( P \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} .\overrightarrow {{u_\Delta }} = 0\\ M\left( {1; - 2; - 1} \right) \notin \left( P \right)\left( {M \in \Delta } \right) \end{array} \right.\)
    \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2.1 - 1 - 1 = 0\\ 1 - 2 + 1 + m \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow m \ne 0.\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 438:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm M(−2;2;1), A(1;2;−3) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 5}}{2} = \frac{z}{{ - 1}}.\) Tìm véctơ chỉ phương \(\vec{u}\) của đường thẳng Δ đi qua M, vuông góc với đường thẳng d đồng thời cách điểm A một khoảng bé nhất.
    • A. \(\vec{u}=(1;0;2)\)
    • B. \(\vec{u}=(2;1;6)\)
    • C. \(\vec{u}=(2;2;-1)\)
    • D. \(\vec{u}=(3;4;-4)\)
    Mặt phẳng (P) đi qua M và vuông góc với d nên có phương trình:

    \(2(x + 2) + 2(y + 2) - (z - 1) = 0\)

    Phương trình đường thẳng qua A và vuông góc với mặt phẳng (P):

    \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = 2 + 2t\\ z = - 3 - t \end{array} \right.\)

    Giao điểm B của d1 và (P) là nghiệm của phương trình:

    \(\begin{array}{l} 2(2t + 3) + 2(2t + 4) - ( - t - 4) = 0\\ \Leftrightarrow 9t + 18 = 0 \Leftrightarrow t = - 2. \end{array}\)

    Vậy giao điểm \(B( - 3; - 2; - 1) \Rightarrow \overrightarrow u = \overrightarrow {MB} = \left( {1;0;2} \right).\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 441:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \(d:\frac{{x - 2}}{{ - 3}} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z + 1}}{{ - 2}}\) và \(d':\frac{x}{6} = \frac{{y - 4}}{{ - 2}} = \frac{{z - 2}}{4}.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?
    • A. d // d'
    • B. \(d \equiv d'\)
    • C. d và d' cắt nhau
    • D. d và d' chéo nhau
    Ta có VTCP của đường thẳng d và d’ lần lượt là \(\overrightarrow {{u_d}} = ( - 3;1;2)\) và \(\overrightarrow {u{'_d}} = \left( {6; - 2;4} \right) = - 2\left( { - 3;1; - 2} \right).\)

    Suy ra d song song hoặc trùng d’.

    Ta có: \(M(2; - 2; - 1) \in d,\) thay điểm M vào đường thẳng d’ ta được:

    \(\frac{2}{6} \ne \frac{{ - 2 - 4}}{{ - 2}} \ne \frac{{ - 1 - 2}}{4} \Rightarrow M \notin d'.\)

    Vậy d//d’.