Trắc Nghiệm Chuyên Đề Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 41:
    Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;1;0} \right),B\left( {5; - 1;6} \right)\) và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 - 2y\\z = 3 - t\end{array} \right.\). Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng song song với đường thẳng d đồng thời cách đều A, B và d?
    • A. Không có mặt phẳng nào.
    • B. Có đúng hai mặt phẳng.
    • C. Có đúng một mặt phẳng.
    • D. Có đúng ba mặt phẳng.
    Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {4; - 2;6} \right) \Rightarrow \) Phương trình đường thẳng (AB) là \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{z}{3}.\)

    Do đó suy ra đường thẳng AB và đường thẳng d chéo nhau.

    Gọi (P) là mặt phẳng song song với đường thẳng d đồng thời cách đều A, B và d, khi đó, ta có các vị trí tương đối của mặt phẳng (P) như sau:

    * (P) đi qua trung điểm của (AB) và song song với d.

    * (P) song song với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) chứa A và d, đồng thời \(d\left( {A;\left( P \right)} \right) = d\left( {B;\left( P \right)} \right)\).

    * (P) song song với mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) chứa B và d, đồng thời \(d\left( {A;\left( P \right)} \right) = d\left( {B;\left( P \right)} \right)\).

    Vậy có tất cả ba mặt phẳng thỏa mãn yêu cầu bài toán.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 42:
    Đường thẳng \(\Delta \) qua \(A\left( {2;1;1} \right)\), cắt đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{{z - 4}}{1}\) tại \(B\left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) đồng thời song song với mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x - y + 3z - 3 = 0\). Tính \(K = - 2{x_1} + 4{y_1} + 4{z_1}\).
    • A. \(K = - 17\)
    • B. \(K = 37\)
    • C. \(K = - 11\)
    • D. \(K = - 21\)
    Gọi B là giao điểm của d và \(\Delta \), điểm \(B \in d \Rightarrow B\left( {2t + 1;3t - 1;t + 4} \right)\)

    Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {2t - 1;3t - 2;t + 3} \right)\). Vì \(\left( \Delta \right)//\left( \alpha \right)\) nên:

    \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {{n_{\left( \alpha \right)}}} = 0 \Leftrightarrow 2.\left( {2t - 1} \right) - \left( {3t - 2} \right) + 3\left( {t + 3} \right) = 0\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 4t + 9 = 0 \Leftrightarrow t = - \frac{9}{4} \Rightarrow B\left( { - \frac{7}{2}; - \frac{{31}}{4};\frac{7}{4}} \right)\\ \Rightarrow K = - 2.\left( {\frac{{ - 7}}{2}} \right) + 4\left( {\frac{{ - 31}}{4}} \right).4.\frac{7}{4} = - 17.\end{array}\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 43:
    Cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - mz + 1 = 0\). Khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng với mọi số thực m?
    • A. (S) luôn tiếp xúc với trục Oz.
    • B. (S) luôn tiếp xúc với trục Ox.
    • C. (S) luôn đi qua gốc tọa độ.
    • D. (S) luôn tiếp xúc với trục Oy.
    Xét mặc cầu (S) tâm \(I\left( {1; - 2;\frac{m}{2}} \right);R = \sqrt {4 + \frac{{{m^2}}}{4}} \).

    Hình chiếu của I lên trục Ox là \(H\left( {1; - 2;\frac{m}{2}} \right)\).

    Lại có: \(IH = R = \sqrt {4 + \frac{{{m^2}}}{4}} \)

    Vậy mặt cầu (S) luôn tiếp xúc với trục Ox.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 44:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(A\left( {2;1; - 1} \right),B\left( {3;0;1} \right)\). Tìm điểm \(C \in Oz\) sao cho tam giác ABC vuông tại B.
    • A. \(C\left( {0;\frac{3}{2};0} \right)\)
    • B. \(C\left( {0;0;\frac{5}{2}} \right)\)
    • C. \(C\left( {0;0;3} \right)\)
    • D. \(C\left( {0;0;5} \right)\)
    Giả sử \(C\left( {0;0;a} \right)\).

    Vì tam giác ABC vuông tại B nên \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = 0\)\( \Rightarrow 3 - 2a + 2 = 0 \Leftrightarrow a = \frac{5}{2}.\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 45:
    Gọi M là giao điểm của đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 3}}{4} = \frac{z}{1}\) và mặt phẳng (Oxy). Tính độ dài đoạn OM (với O là gốc tọa độ).
    • A. \(OM = 2\)
    • B. \(OM = \sqrt {13} \)
    • C. \(OM = 3\)
    • D. \(OM = 13\)
    Ta có: \(\Delta :\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 3}}{4} = \frac{z}{1}\) giao \(\left( {Oxy} \right):z = 0\) tại \(M\left( {2; - 3;0} \right)\)

    Khi đó: \(OM = \sqrt {4 + 9 + 0} = \sqrt {13} .\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 46:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;0;1} \right)\) và \(B\left( { - 1;2;2} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng đi qua A, B và song song với trục Ox.
    • A. \(x + y - z = 0\)
    • B. \(x + 2z - 3 = 0\)
    • C. \(y - 2z + 2 = 0\)
    • D. \(2y - z + 1 = 0\)
    Vectơ chỉ phương của Ox là \(\overrightarrow u = \left( {1;0;0} \right)\).

    Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 2;2;1} \right)\)

    Vectơ chỉ phương của mặt phẳng cần tìm là \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow u ;\overrightarrow {AB} } \right] = \left( {0; - 1;2} \right)\)

    Phương trình mặt phẳng đó là: \(0\left( {x - 1} \right) - 1\left( {y - 0} \right) + 2\left( {z - 1} \right) = 0\) hay \(y - 2z + 2 = 0.\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 49:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;2; - 1} \right),\,B\left( {0;4;0} \right)\) và mặt phẳng (P) có phương trình \(2x - y - 2z + 2017 = 0\). Gọi (Q) là mặt phẳng đi qua hai điểm A, B và tạo với mặt phẳng (P) góc nhỏ nhất bằng \(\alpha \). Tính \(\cos \alpha \).
    • A. \(\frac{1}{9}\)
    • B. \(\frac{2}{3}\)
    • C. \(\frac{1}{6}\)
    • D. \(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
    Gọi mặt phẳng (Q) là ax + by + cz + d = 0.

    Ta lập các hệ sau với giả thiết đi qua A, B:

    \(\left\{ \begin{array}{l}a + 2b - c + d = 0\,\,\,\left( 1 \right)\\4b + d = 0\,\,\,\left( 2 \right)\\\cos \alpha = \frac{{2a - b - 2c}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \sqrt {{2^2} + {1^2} + {2^2}} }}\end{array} \right. \Rightarrow \left( 1 \right) - \left( 2 \right):a - 2b - c = 0 \to c = a - 2b\)

    \( \Rightarrow \cos \alpha = \frac{{2a - b - 2\left( {a - 2b} \right)}}{{3\sqrt {{a^2} + {b^2} + {{\left( {a - 2b} \right)}^2}} }} = \frac{b}{{\sqrt {2{a^2} - 4ab + 5{b^2}} }} = \frac{b}{{\sqrt {2{{\left( {a - b} \right)}^2} + 3{b^2}} }} \le \frac{b}{{\sqrt {3{b^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}.\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 50:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình bình hành ABCD với \(A\left( {1;0;1} \right),\,\,B\left( {2;1;2} \right)\). Giao điểm của 2 đường chéo là \(I\left( {\frac{3}{2};0;\frac{3}{2}} \right)\). Tính diện tích của hình bình hành đó.
    • A. \(\sqrt 2 \)
    • B. \(\sqrt 5 \)
    • C. \(\sqrt 6 \)
    • D. \(\sqrt 3 \)
    Ta có I là trung điểm của AC và BD.

    Suy ra tọa độ các điểm C, D lần lượt là: \(C\left( {2;0;2} \right);\,\,D\left( {1;1;1} \right)\)

    Vậy: \(\overrightarrow {AB} = \left( {1;1;1} \right) \Rightarrow AB:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{1}\).

    Gọi H là chân đường cao từ C xuống AB, \(H\left( {t + 1;t;t + 1} \right)\) ta có:

    \(\overrightarrow {CH} = \left( {t - 1;t;t - 1} \right)\)

    \(\overrightarrow {CH} \bot \overrightarrow {AB} \)

    Suy ra: \(3t - 2 = 0 \Leftrightarrow t = \frac{2}{3} \Rightarrow S = CH.AB = \sqrt 3 .\sqrt {\frac{5}{3}} = \sqrt 5 .\)