Trắc Nghiệm Chuyên Đề Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 492:
    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\frac{{x + 1}}{1} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{{z - 5}}{{ - 1}}\) và mặt phẳng \((P):\,3x - 3y + 2z + 6 = 0\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
    • A. d cắt và không vuông góc với (P)
    • B. d vuông góc với (P)
    • C. d song song với (P)
    • D. d nằm trong (P)
    \(\left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow {{u_d}} \left( {1; - 3; - 1} \right)\\ \overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} \left( {3; - 3;2} \right) \end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {{u_d}} .\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = 3 + 9 - 2 \ne 0.\)

    Lấy điểm M thuộc d tọa độ có dạng: \(M\left( {t - 1; - 3t; - t + 5} \right)\)

    Thay vào phương trình mặt phẳng (P):

    \(3\left( {t - 1} \right) - 3\left( { - 3t} \right) + 2\left( { - t + 5} \right) + 6 = 0\)

    \(\Leftrightarrow 10t + 13 = 0 \Leftrightarrow t = - \frac{{13}}{{10}}\)

    Vậy d cắt và không vuông góc với (P).
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 493:
    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu có tâm \(I(1;2;-1)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((P):\,x - 2y - 2z - 8 = 0\,?\)
    • A. \({(x + 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z - 1)^2} = 3\)
    • B. \({(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z + 1)^2} = 3\)
    • C. \({(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z + 1)^2} = 3\)
    • D. \({(x + 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z - 1)^2} = 9\)
    Bán kính mặt cầu: \(R = d\left( {I,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {1 - 2.2 - 2.\left( { - 1} \right) - 8} \right|}}{{\sqrt {1 + {2^2} + {2^2}} }} = 3.\)

    Do đó phương trình mặt cầu là: \({(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z + 1)^2} = 9.\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 494:
    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A(1;0;0),\,\,B(0; - 2;0)\) và \(C(0;0;3)\). Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng (ABC)?
    • A. \(\,\frac{x}{3} + \frac{y}{{ - 2}} + \frac{z}{1} = 1.\)
    • B. \(\,\frac{x}{{ - 2}} + \frac{y}{1} + \frac{z}{3} = 1.\)
    • C. \(\,\frac{x}{1} + \frac{y}{{ - 2}} + \frac{z}{3} = 1.\)
    • D. \(\,\frac{x}{3} + \frac{y}{1} + \frac{z}{{ - 2}} = 1.\)
    Công thức tổng quát của mặt phẳng đi qua 3 điểm \(A\left( {a;0;0} \right);B\left( {0;b;0} \right)\) và \(C\left( {0;0;c} \right)\) với a,b,c khác 0 là: \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1.\)

    Vậy phương trình mặt phẳng (ABC) là: \(\frac{x}{1} + \frac{y}{{ - 2}} + \frac{z}{3} = 1.\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 495:
    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 2 + 3t\,\,\,\,(t \in\mathbb{R} )\\ z = 5 - t \end{array} \right.\). Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của d?
    • A. \(\,\overrightarrow {{u_1}} = \left( {0;3; - 1} \right).\)
    • B. \(\,\overrightarrow {{u_2}} = \left( {1;3; - 1} \right).\)
    • C. \(\,\overrightarrow {{u_3}} = \left( {1; - 3; - 1} \right).\)
    • D. \(\,\overrightarrow {{u_4}} = \left( {1;2;5} \right).\)
    Vectơ chỉ phương của d là: \(\overrightarrow u = \left( {0;3; - 1} \right).\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 497:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm I(1;3;-2) và đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 4}}{1} = \frac{{y - 4}}{2} = \frac{{z + 3}}{{ - 1}}\). Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm là điểm I và cắt tại hai điểm phân biệt A, B sao cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng 4.
    • A. \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {z^2} = 9\)
    • B. \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 9\)
    • C. \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 9\)
    • D. \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 9\)
    [​IMG]

    Giả sử mặt cầu (S) cắt \(\Delta\) tại 2 điểm A, B sao cho AB=4 => (S) có bán kính R=IA.

    Gọi H là trung điểm đoạn AB, khi đó: \(IH \bot AB \Rightarrow \Delta IHA\) vuông tại H

    Ta có:\(HA = 2;IH = d\left( {I,\Delta } \right) = \sqrt 5\)

    \(R = I{A^2} = I{H^2} + H{A^2} = {\left( {\sqrt 5 } \right)^2} + {2^2} = 9\)

    Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là: \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 9\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 498:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d và mặt phẳng (P) lần lượt có phương trình $d:\frac{{x+3}}{2} = \frac{{y+1}}{1} = \frac{z}{{ - 1}},\left( P \right):x - 3y 2z 6 = 0$. Viết phương trình hình chiếu \(\Delta\) của đường thẳng d lên mặt phẳng (P).
    • A. \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 31t\\ y = 1 + 5t\\ z = - 2 - 8t \end{array} \right.\)
    • B. \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - 31t\\ y = 1 + 5t\\ z = - 2 - 8t \end{array} \right.\)
    • C. \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 31t\\ y = 3 + 5t\\ z = - 2 - 8t \end{array} \right.\)
    • D. \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 31t\\ y = 1 + 5t\\ z = 2 - 8t \end{array} \right.\)
    Phương trình tham số của đường thẳng d là: \(\left\{ \begin{array}{l} x = - 3 + 2t\\ y = - 1 + t\\ z = - t \end{array} \right.\)

    Giao điểm (nếu có) của (P) và d là nghiệm của hệ phương trình:

    \(\left\{ \begin{array}{l} x = - 3 + 2t\\ y = - 1 + t\\ z = - t\\ x - 3y + 2z + 6 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 1\\ z = - 2 \end{array} \right.\)

    Gọi (Q) là mặt phẳng chứa đường thẳng d và vuông góc với (P)

    (Q) có vectơ pháp tuyến \({\overrightarrow n _Q} = \left[ {\overrightarrow {{u_d}} ,\overrightarrow {{u_P}} } \right] = \left( { - 1; - 5; - 7} \right).\)

    Đường thẳng \(\Delta\) là hình chiếu vuông góc của d lên (P) chính là giao tuyến của (P) và (Q).

    Suy ra vectơ chỉ phương của \(\Delta\):

    \(\overrightarrow u = \left[ {\overrightarrow {{n_P}} ,\overrightarrow {{n_Q}} } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}} { - 3}&2\\ { - 5}&{ - 7} \end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}} 2&1\\ { - 7}&{ - 1} \end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}} 1&{ - 3}\\ { - 1}&{ - 5} \end{array}} \right|} \right) = \left( {31;5; - 8} \right)\)

    PTTS của \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 31t\\ y = 1 + 5t\\ z = - 2 - 8t \end{array} \right.\left( {t \in\mathbb{R} } \right)\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 499:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( {2; - 1;1} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{z}{2}\). Tìm tọa độ điểm K hình chiếu vuông góc của điểm M trên đường thẳng \(\Delta .\)
    • A. \(K\left( {\frac{{17}}{{12}}; - \frac{{13}}{{12}};\frac{2}{3}} \right)\)
    • B. \(K\left( {\frac{{17}}{9}; - \frac{{13}}{9};\frac{8}{9}} \right)\)
    • C. \(K\left( {\frac{{17}}{6}; - \frac{{13}}{6};\frac{8}{6}} \right)\)
    • D. \(K\left( {\frac{{17}}{3}; - \frac{{13}}{3};\frac{8}{3}} \right)\)
    Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = - 1 - t\\ z = 2t \end{array} \right.\).

    Xét điểm \(K\left( {1 + 2t; - 1 - t;2t} \right)\) ta có \(\overrightarrow {MK} = \left( {2t - 1; - t;2t - 1} \right)\).

    VTCP của \(\Delta\): \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1;2} \right)\).

    K là hình chiếu của M trên đường thẳng khi và chỉ khi \(\overrightarrow {MK} .\overrightarrow u = 0 \Leftrightarrow t = \frac{4}{9}\).

    Vậy \(K\left( {\frac{{17}}{9}; - \frac{{13}}{9};\frac{8}{9}} \right).\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 500:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d và mặt cầu (S) có phương trình lần lượt là \(\frac{{x + 3}}{{ - 1}} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 1}}{2},{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 2z - 18 = 0\). Cho biết d cắt (S) tại hai điểm M, N. Tính độ dài đoạn thẳng MN.
    • A. \(MN = \frac{{\sqrt {30} }}{3}\)
    • B. \(MN = 8\)
    • C. \(MN =\frac{16}{3}\)
    • D. \(MN = \frac{20}{3}\)
    Phương trình tham số của d: \(\left\{ \begin{array}{l} x = - 3 - t\\ y = 2t\\ z = - 1 + 2t \end{array} \right.\)

    Thay vào phương trình mặt cầu (S) tìm được: \(t = - 2,\,t = \frac{2}{9}.\)

    Suy ra giao điểm của d và (S) là: \(M\left( { - 1; - 4; - 5} \right),N\left( { - \frac{{29}}{9};\frac{4}{9}; - \frac{5}{9}} \right) \Rightarrow MN = \frac{{20}}{3}.\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 501:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tính khoảng cách d từ điểm A(1;-2;3) đến đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 10}}{5} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z + 2}}{1}.\)
    • A. \(d = \sqrt {\frac{{1361}}{{27}}}\)
    • B. \(d = 7\)
    • C. \(d =\frac{13}{2}\)
    • D. \(d = \sqrt {\frac{{1358}}{{27}}}\)
    Đường thẳng \(\Delta\) có VTCP \(\overrightarrow u = \left( {5;1;1} \right)\). Gọi điểm \(M\left( {10;2; - 2} \right) \in \Delta\).

    Ta có \(\overrightarrow {AM} = \left( {9;4; - 5} \right)\) suy ra \(\left[ {\overrightarrow {AM} ;\overrightarrow u } \right] = \left( {9; - 34; - 11} \right).\)

    \({d_{\left( {A,\Delta } \right)}} = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {AM} ;\overrightarrow u } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right|}} = \sqrt {\frac{{1358}}{{27}}} .\)