Trắc Nghiệm Chuyên Đề Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 542:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm bán kính R của đường tròn giao tuyến của mặt phẳng \(2x - 2y - z + 9 = 0\) và mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x + 4y - 2z - 86 = 0\).
    • A. R=9
    • B. R=4
    • C. R=2
    • D. R=8
    Mặt cầu có tâm O(3;-2;1), bán kính R=10.

    Khoảng cách từ tâm đến mặt phẳng là: \(d = \frac{{\left| {2.3 - 2.( - 2) - 1 + 9} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{( - 2)}^2} + {{( - 1)}^2}} }} = 6\).

    Vậy bán kính đường tròn giao tuyến là: \(r = \sqrt {{R^2} - {d^2}} = 8\).
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 543:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, với giá trị nào của m thì phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2mx + 2(m - 1)y + 4z + 5m = 0\) là phương trình mặt cầu?
    • A. \(1 \le m \le \frac{5}{2}\)
    • B. \(m < 1 \vee m > \frac{5}{2}\)
    • C. \(m \ge 3\)
    • D. Một số đáp án khác
    Phương trình đã cho là phương trình mặt cầu khi:


    \(\begin{array}{l} ( - {m^2}) + {(m - 1)^2} + {2^2} - 5 m> 0\\ \Leftrightarrow 2{m^2} - 7m + 5 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m < 1\\ m > \frac{5}{2} \end{array} \right. \end{array}\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 544:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):3x - 2y + 6z + 14 = 0\) và mặt cầu \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2(x + y + z) - 22 = 0\). Tính khoảng cách d từ tâm I của mặt cầu (S) đến mặt phẳng (P).
    • A. d=1
    • B. d=2
    • C. d=3
    • D. d=4
    Mặt cầu (S) có tâm I(1;1;1)

    Vậy khoảng cách từ tâm I của mặt cầu (S) đến mặt phẳng (P) là:


    \(d(I,(P)) = \frac{{\left| {3.1 - 2.1 + 6.1 + 14} \right|}}{{\sqrt {{3^2}} }} = \frac{{21}}{7} = 3\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 545:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng $d:\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ y = - 1\\ z = - t \end{array} \right.,t \in \mathbb{R}$ và 2 mặt phẳng $(\alpha ):x+2y+2z+3 = 0$ và $\left( \beta \right):x+2y+ 2z+7 = 0$. Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I thuộc đường thẳng d và tiếp xúc với hai mặt phẳng $\left ( \alpha \right )$ và $\left ( \beta \right )$.
    • A. \({\left( {x - 3} \right)^2} + {(y + 1)^2} + {(z + 3)^2} = \frac{4}{9}\)
    • B. \({x^2} + {(y + 1)^2} + {z^2} = \frac{4}{9}\)
    • C. \({\left( {x + 3} \right)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 3)^2} = \frac{4}{9}\)
    • D. \({x^2} + {(y - 1)^2} + {z^2} = \frac{4}{9}\)
    Mặt cầu (S) có tâm \(I \in d \Rightarrow I(t; - 1; - t)\)

    Mặt cầu (S) tiếp xúc với \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) nên:

    \(\begin{array}{l} d\left( {I,\left( \alpha \right)} \right) = d\left( {I,\left( \beta \right)} \right)\\ \Leftrightarrow \frac{{\left| {1 - t} \right|}}{3} = \frac{{\left| {5 - t} \right|}}{3} \Leftrightarrow t = 3\\ \Rightarrow R = \frac{2}{3},\,\,\,I(3; - 1;3) \end{array}\)

    Vậy phương trình mặt cầu (S) là:

    \((S):{\left( {x - 3} \right)^2} + {(y + 1)^2} + {(z + 3)^2} = \frac{4}{9}\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 546:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(A(2;0;0),\,B(0;2;0),\,C(0;0;2),\,D(2;2;2)\). Tìm bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD.
    • A. \(R = 3\)
    • B. \(R = \sqrt 3\)
    • C. \(R = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
    • D. \(R = \frac{{\sqrt 2 }}{3}\)
    Giả sử phương trình mặt cầu có dạng: \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\)(*) với \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\).

    Thay \(A(2;0;0),\,B(0;2;0),\,C(0;0;2),\,D(2;2;2)\) vào (*) ta được:

    \(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} - 4a + d = - 4\\ - 4b + d = - 4\\ - 4c + d = - 4\\ - 4a - 4b - 4c + d = - 12 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = - 1\\ b = - 1\\ c = - 1\\ d = 0 \end{array} \right.\\ \Rightarrow \left( S \right):\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2y - 2z = 0 \end{array}\)

    Vậy: \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} = \sqrt 3\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 547:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = - \frac{z}{2}\) và hai điểm \(A(2;1;0)\),\(B( - 2;3;2)\) . Viết phương trình mặt cầu đi qua A, B và có tâm I thuộc đường thẳng d.
    • A. \({(x - 3)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 2)^2} = 5\)
    • B. \({(x - 1)^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 2)^2} = 17\)
    • C. \({(x + 1)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 2)^2} = 17\)
    • D. \({(x + 3)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 2)^2} = 5\)
    Phương trình tham số của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = t\\ z = - 2t \end{array} \right.\)

    Ta có: \(I \in d \Rightarrow I(1 + 2t;t; - 2t) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow {AI} = ( - 1 + 2t;t - 1; - 2t)\\ \overrightarrow {BI} = \left( {3 + 2t;t - 3; - 2 - 2t} \right) \end{array} \right.\)

    Vì mặt cầu (S) đi qua hai điểm A, B nên:

    \(R = IA = IB \Leftrightarrow I{A^2} = I{B^2}\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {( - 1 + 2t)^2} + {(t - 1)^2} + {( - 2t)^2} = {(3 + 2t)^2} + {(t - 3)^2} + {( - 2 - 2t)^2}\\ \Leftrightarrow 20t + 20 = 0 \Leftrightarrow t = - 1\\ \Rightarrow I( - 1; - 1;2) \Rightarrow R = IA = \sqrt {17} \end{array}\)

    Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là: \({(x + 1)^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 2)^2} = 17\).
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 548:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z = 0\) và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 2 - 2t\\ z = 0 \end{array} \right.\). Đường thẳng d cắt mặt cầu (S) tại hai điểm A, B. Tính độ dài đoạn AB.
    • A. \(AB = 2\sqrt 3\)
    • B. \(AB = \sqrt 5\)
    • C. \(AB = \sqrt 3\)
    • D. \(AB = 2\sqrt 5\)
    Đường thẳng d cắt (S) tại hai điểm A, B có tọa độ là nghiệm của hệ phương trình:

    \(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 2 - 2t\\ z = 0\\ {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 2\\ y = 0\\ z = 0 \end{array} \right. \vee \left\{ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 4\\ z = 0 \end{array} \right.\\ \Rightarrow A(2;0;0);\,B(0;4;0)\\ \Rightarrow AB = 2\sqrt 5 \end{array}\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 549:
    Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x - y + 2z - 3 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 8z - 4 = 0\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
    • A. Mặt cầu (S) và mặt phẳng (P) không giao nhau.
    • B. Mặt cầu (S) và mặt phẳng (P) tiếp xúc nhau.
    • C. Mặt cầu (S) và mặt phẳng (P) cắt nhau theo giao tuyến là một đường tròn.
    • D. Tâm mặt cầu (S) thuộc mặt phẳng (P).
    \((S):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 25\) có tâm I(1;-2;4) và R = 5.

    Ta có: \(I \notin \left( P \right)\)

    Khoảng cách từ I đến (P) là: \(d\left( {I,(\alpha )} \right) = 3 < R\), suy ra (P) và mặt cầu (S) cắt nhau.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 550:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt cầu (S) có tâm \(I\left( {4;2; - 1} \right)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 2t\\ y = - 1 + t\\ z = 1 + 2t \end{array} \right.\).
    • A. \({(x + 4)^2} + {(y + 2)^2} + {(z - 1)^2} = 16\)
    • B. \({(x - 4)^2} + {(y - 2)^2} + {(z + 1)^2} = 16\)
    • C. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 8x - 4y + 2z + 5 = 0\)
    • D. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 8x + 4y + 2z + 5 = 0\)
    Mặt cầu (S) có bán kính R.

    Ta có d đi qua A(2;-1;1), có VTCP \(\overrightarrow {{u_d}} = (2;1;2)\)

    (S) tiếp xúc với đường thẳng d \(\Rightarrow R = d(I;d) = \frac{{\left[ {\overrightarrow {IA} ;\overrightarrow {{u_d}} } \right]}}{{\left| {\overrightarrow {{u_d}} } \right|}} = 4\)

    \(\Rightarrow {(x - 4)^2} + {(y - 2)^2} + {(z + 1)^2} = 16\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪