Trắc Nghiệm Chuyên Đề Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 72:
    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba đường thẳng\({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = - 1\\z = {t_1}\end{array} \right.,{d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = {t_2}\\y = - 1\\z = 0\end{array} \right.,{d_3}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = {t_3}\\z = 0\end{array} \right..\) Viết phương trình mặt phẳng đi qua M(1;2;3) và cắt ba đường thẳng \({d_1},{d_2},{d_3}\)lần lượt tại A, B, C sao cho M là trực tâm tam giác ABC.
    • A. \(y + z - 5 = 0\)
    • B. \(x - z - 2 = 0\)
    • C. \(2x + 2y - z - 9 = 0\)
    • D. \(x + y + z - 6 = 0\)
    [​IMG]

    Dễ thấy \({d_1};{d_2};{d_3}\)đôi một vuông góc và đồng quy tại điểm

    O’(1;-1;0).

    Gọi M là trực tâm tam giác ABC.

    Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}CM \bot AB\\O'C \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot O'M\),

    tương tự \(BC \bot O'M\)

    Suy ra \(O'M \bot \left( {ABC} \right)\). Lại có \(\overrightarrow {O'M} = \left( {0;3;3} \right)\)

    Khi đó \(\left( {ABC} \right)\) qua \(M\left( {1;2;3} \right)\) và nhận \(\overrightarrow {OM} \)và VTPT có phương trình là \(y + z - 5 = 0.\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 73:
    Trong không gian toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z - 4 = 0\)và hai điểm A(3;3;1), B(0;2;1). Tìm toạ độ điểm I thuộc đường thẳng AB (I khác B) sao cho khoảng cách từ I đến (P) bằng khoảng cách từ B đến (P).
    • A. \(I\left( { - 3;1;1} \right)\)
    • B. \(I\left( {\frac{3}{2};\frac{5}{2};1} \right)\)
    • C. \(I\left( {2;\frac{8}{3};1} \right)\)
    • D. \(I \equiv A\)
    Ta có: \(AB:\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = 2 + t\\z = 1\end{array} \right.\). Gọi \(I\left( {3t;2 + t;1} \right)\).

    Ta có \(d\left( {I;\left( P \right)} \right) = d\left( {B;\left( P \right)} \right)\)\( \Leftrightarrow \left| {3t + 2 + t + 1 - 4} \right| = \left| { - 1} \right| \Leftrightarrow \left| {4t - 1} \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \frac{1}{2}\\t = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}I\left( {\frac{3}{2};\frac{5}{2};1} \right)\\I\left( {0;2;1} \right) \equiv B\end{array} \right..\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 74:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{2}\) và điểm K(-3;4;3). Viết phương trình đường thẳng d’ song song với d, cách d một khoảng bằng 3 và cách điểm K một khoảng nhỏ nhất.
    • A. \(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z - 2}}{2}\)
    • B. \(\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y + 4}}{1} = \frac{{z + 3}}{2}\)
    • C. \(\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{z}{2}\)
    • D. \(\frac{{x + 3}}{2} = \frac{{y - 4}}{1} = \frac{{z - 3}}{2}\)
    [​IMG]

    Gọi \(F\left( {1 + 2t;t;1 + 2t} \right)\) là hình chiếu vuông góc của K trên d.

    Ta có: \(\overrightarrow {KF} \left( {2t + 4;t - 4;2t - 2} \right)\,\)

    Khi đó \(\overrightarrow {KF} .\overrightarrow {{u_d}} = 0 \Rightarrow 4t + 8 + t - 4 + 4t - 4 \Rightarrow t = 0\)

    Suy ra \(F\left( {1;2;1} \right) \Rightarrow KF = 6.\,\)

    d’ cách K khoảng bé nhất khi E thuộc đoạn KF sao cho EF = 3.

    Khi đó E là trung điểm của \(KF \Rightarrow E\left( { - 1;2;2} \right)\)

    Do đó \(d':\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z - 2}}{2}.\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 75:
    Trong không gian với hê tọa độ Oxyz cho hai đường thẳng \(d:x - 1 = \frac{y}{2} = z\) và \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2 - 2t\\z = - 1\end{array} \right.\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
    • A. Có đúng một đường thẳng cắt và vuông góc với d và d’.
    • B. Có vô số đường thẳng cắt và vuông góc với d và d’.
    • C. Không có đường thẳng nào cắt và vuông góc với d và d’.
    • D. Có đúng hai đường thẳng cắt và vuông góc với d và d’.
    Các vtcp của d và d’ lần lượt là: \(\overrightarrow {{u_1}} =\left( {1;2;1} \right),\,\,\overrightarrow {{u_2}} =\left( {0; - 2;0} \right)\).

    Ta có \(\overrightarrow {{u_1}} \ne k.\overrightarrow {{u_2}} \)nên \(\,d,d'\)cắt nhau hoặc chéo nhau.

    Giải hệ phương trình tạo bởi d, d’ \( \Rightarrow \)vô nghiệm \( \Rightarrow d,d'\)chéo nhau.

    \( \Rightarrow \)Có đúng một đường thẳng cắt và vuông góc với d và d’ đó là đường vuông góc chung của chúng.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 76:
    Trong không gian Oxyz, cho phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2\left( {m + 2} \right)x + 4my - 2mz + 5{m^2} + 9x = 0\). Tìm m để phương trình đó là phương trình mặt cầu.
    • A. \( - 5 < m < 1\,\)
    • B. \(m < - 5\) hoặc \(m > 1\)
    • C. \(m \le - 5\)hoặc \(m \ge 1\)
    • D. m > 1
    \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2\left( {m + 2} \right)x + 4my - 2mz + 5{m^2} + 9 = 0\)\( \Leftrightarrow {\left[ {x - \left( {m + 2} \right)} \right]^2} + {\left( {y + 2m} \right)^2} + {\left( {z - m} \right)^2} = {m^2} + 4m - 5\)

    Để phương trình đó là phương trình mặt cầu thì \({m^2} + 4m - 5 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 1\\m < - 5\end{array} \right..\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 78:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z - 2 = 0\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) chứa trục Oy và cắt mặt cầu (S) theo thiết diện là một đường tròn có chu vi bằng\(\,8\pi .\)
    • A. \(\,3x + z = 0\)
    • B. \(3x + z + 2 = 0\)
    • C. \(3x - z = 0\)
    • D. \(x - 3z = 0\)
    Ta có \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 16 \Rightarrow \left( S \right)\,\)có tâm \(I\left( {1;2;3} \right)\) và bán kính \(R = 4\)

    Bán kính của đường tròn là: \(r = \frac{{8\pi }}{{2\pi }} = 4 = R \Rightarrow \)đường tròn đi qua tâm của mặt cầu (S)

    Vtcp của Oy là \(\overrightarrow u \left( {0;1;0} \right)\), điểm \(A\left( {0;1;0} \right) \in Oy\)

    Ta có \(\overrightarrow {IA} \left( {1;1;3} \right) \Rightarrow \overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {IA} ,\overrightarrow u } \right] = \left( { - 3;0;1} \right)\)

    Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)đi qua A và nhận \(\overrightarrow n \) làm VTPT\( \Rightarrow \)Phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)là:

    \(\left( \alpha \right): - 3\left( {x - 0} \right) + 0\left( {y - 1} \right) + 1\left( {z - 0} \right) = 0\)hay \(\left( \alpha \right):3x - z = 0.\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 79:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng \(\left( P \right):3x + 4y + 5z + 8 = 0\) và đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x - 2y + 1 = 0,\left( \beta \right):x - 2z - 3 = 0\). Gọi \(\varphi \) là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P). Tính \(\varphi \).
    • A. \(45^\circ \)
    • B. \(30^\circ \)
    • C. \(60^\circ \,\)
    • D. \(90^\circ \)
    Các VTPT của các mặt phẳng \(\left( P \right),\left( \alpha \right),\left( \beta \right)\) lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {3;4;5} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1; - 2;0} \right),\overrightarrow {{n_3}} = \left( {1;0; - 2} \right)\)

    Ta có: \(\overrightarrow u = \left[ {\overrightarrow {{n_2}} ,\overrightarrow {{n_3}} } \right] = \left( {4;2;2} \right) = 2\left( {2;1;1} \right) \Rightarrow \)VTCP của đường thẳng d là: \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;1;1} \right)\)

    Ta có: \(\sin \varphi = \frac{{\left| {3.2 + 4.1 + 5.1} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2} + {5^2}} .\sqrt {{2^2} + {1^2} + {1^2}} }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \varphi = 60^\circ .\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 80:
    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1;2;3). Gọi A, B, C lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm M trên các trục Ox, Oy, Oz. Viết phương trình mặt phẳng (P).
    • A. \(\left( P \right):\frac{x}{1} + \frac{y}{2} - \frac{z}{3} = 1\)
    • B. \(\left( P \right):\frac{x}{1} - \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 1\)
    • C. \(\left( P \right):\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 1\)
    • D. \(\left( P \right): - \frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 1\)
    Ta có: \(A\left( {1;0;0} \right),B\left( {0;2;0} \right),C\left( {0;0;3} \right)\).

    Phương trình mặt phẳng (P) là: \(\left( P \right):\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{3} = 1\).