Trắc Nghiệm Chuyên Đề Phương Trình, Bất Phương Trình Logarit

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 442:
    Tìm m để phương trình \(\ln x = m{x^4}\) có đúng một nghiệm biết m là số thực dương.
    • A. \(m = \frac{1}{{4e}}\)
    • B. \(m = \frac{1}{{4{e^4}}}\)
    • C. \(m = \frac{{{e^4}}}{4}\)
    • D. \(m = \frac{4}{{\sqrt[4]{e}}}\)
    Điều kiện x > 0

    Với m > 0, xét hàm số \(f(x) = m{x^4} - \ln x = 0\) trên \((0;+\infty )\)

    Ta có với x > 0 thì:

    \(f'(x) = 4m{x^3} - \frac{1}{x} = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{{\sqrt[4]{{4m}}}}\)

    \(f'(x) < 0 \Leftrightarrow 0 < x < \frac{1}{{\sqrt[4]{{4m}}}}\)

    \(f'(x) > 0 \Leftrightarrow x > \frac{1}{{\sqrt[4]{{4m}}}}\)

    Mặt khác \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f(x) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = + \infty\)

    Nên phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi nghiệm đó chính là \(x = \frac{1}{{\sqrt[4]{{4m}}}}\).

    Ta có: \(f\left( {\frac{1}{{\sqrt[4]{{4m}}}}} \right) = 0 \Leftrightarrow m.\frac{1}{{4m}} - \ln \frac{1}{{\sqrt[4]{{4m}}}} = 0 \Leftrightarrow \frac{1}{4}\ln (4m) = - 1 \Leftrightarrow m = \frac{1}{{4e}}\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 443:
    Cho các số thực dương a, b thỏa mãn \({\log _9}a = {\log _{12}}b = {\log _{16}}(a + b)\). Tính tỉ số \(T = \frac{a}{b}\).
    • A. \(T = \frac{4}{3}\)
    • B. \(T = \frac{{1 + \sqrt 3 }}{2}\)
    • C. \(T = \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\)
    • D. \(T = \frac{8}{5}\)
    Đặt \(k = {\log _9}a = {\log _{12}}b = {\log _{16}}(a + b)\)

    \(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = {9^k}\\ b = {12^k}\\ a + b = {16^k} \end{array} \right. \Rightarrow {9^k} + {12^k} = {16^k} \Rightarrow \frac{{{9^k}}}{{{{16}^k}}} + \frac{{{3^k}}}{{{4^k}}} = 1\)

    \(\Rightarrow T = \frac{b}{a} = \frac{{{4^k}}}{{{3^k}}} = \frac{1}{t} = \frac{{\sqrt 5 + 1}}{2}\)

    Đặt \(t = \frac{{{3^k}}}{{{4^k}}} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {t^2} + t - 1 = 0\\ t > 0 \end{array} \right. \Rightarrow t = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 444:
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình ${\log _2} {\frac{x}{{x - 2}}} - m = 0$ có nghiệm.
    • A. \(1 \le m < + \infty\)
    • B. \(1 < m < + \infty\)
    • C. \(0 \le m < + \infty\)
    • D. \(0 < m < + \infty\)
    Phương trình đã cho tương đương với \(\left\{ \begin{array}{l} {\log _2}\left( {\frac{x}{{x - 2}}} \right) = m\\ x > 2 \end{array} \right.\)

    Để phương trình đã cho có nghiệm thì đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số \(y = {\log _2}f(x)\) với \(f(x) = \frac{x}{{x - 2}}\) trên khoảng \((2;+\infty )\)

    Ta có: \(f'(x) = - \frac{2}{{{{(x - 2)}^2}}} < 0,\forall x > 2\)

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f(x) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = 1\)

    Suy ra: \(1 < f(x) < + \infty\) \(\Rightarrow lo{g_2}f(x) \in (0; + \infty )\)

    Vậy để phương trình có nghiệm thì: \(0 < m < + \infty\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 445:
    Cho a, b > 0, rút gọn biểu thức \(P = {\log _{\frac{1}{2}}}a + 4{\log _4}b\).
    • A. \(P = {\log _2}\left( {\frac{{2b}}{a}} \right)\)
    • B. \(P = {\log _2}\left( {{b^2} - a} \right)\)
    • C. \(P = {\log _2}\left( {a{b^2}} \right)\)
    • D. \(P = {\log _2}\left( {\frac{{{b^2}}}{a}} \right)\)
    \(\begin{array}{l} P = {\log _{\frac{1}{2}}}a + 4{\log _4}b = {\log _{{2^{ - 1}}}}a + 4{\log _{{2^2}}}b = - {\log _2} + 2{\log _2}b\\ = - {\log _2} + {\log _2}{b^2} = {\log _2}\frac{b}{a} \end{array}\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 448:
    Gọi m là số chữ số cần dùng khi viết số $2^{30}$ trong hệ thập phân và n là số chữ số cần dùng khi viết số $30^2$ trong hệ nhị phân. Tính tổng $m+n$.
    • A. 18
    • B. 20
    • C. 19
    • D. 21
    Kí hiệu: [x] là số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng x.

    Số chữ số cần dùng khi viết số tự nhiên A trong hệ n-phân là \({\rm{[}}{\log _n}A] + 1\).

    Vậy:

    \(\begin{array}{l} m = \left[ {\log {2^{30}}} \right] + 1 = {\rm{[}}30\log 2] + 1 = 10\\ n = {\rm{[}}{\log _2}{30^2}{\rm{]}} + 1 = {\rm{[}}2{\log _2}30] + 1 = 10\\ \Rightarrow m + n = 20 \end{array}\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 449:
    Tìm tập xác định D của hàm \(y = lo{g_3}\left( {{x^2}-5x + 6} \right)\).
    • A. \(D = \left( { - \infty ;2} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
    • B. \(D= \left( {2;3} \right)\)
    • C. \(D = \left( { - \infty ;3} \right)\)
    • D. \(D = \left( {2; + \infty } \right)\)
    Điều kiện: \({x^2} - 5x + 6 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x > 3\\ x < 2 \end{array} \right.\)

    Vậy tập xác định \(D = \left( { - \infty ;2} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 450:
    Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = {\log _7}\left[ {\left( {m - 1} \right){x^2} + 2(m - 3)x + 1} \right]\) xác định trên \(\mathbb{R}\).
    • A. \(m \ge 2\)
    • B. \(2 \le m \le 5\)
    • C. \(2 < m < 5\)
    • D. \(1 < m < 5\)
    Hàm số đã cho xác định \(\forall x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi:

    \(\begin{array}{l} \left( {m - 1} \right){x^2} + 2(m - 3)x + 1 > 0,\forall x \in\mathbb{R} \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m - 1 > 0\\ \Delta ' = {(m - 3)^2} - (m - 1) < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 1\\ {m^2} - 7m + 10 < 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 1\\ 2 < m < 5 \end{array} \right. \Leftrightarrow 2 < m < 5 \end{array}\)