Trắc Nghiệm Chuyên Đề Phương Trình, Bất Phương Trình Mũ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 351:
    Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {(4{x^2} - 1)^{ - 4}}.\)
    • A. \(D =\mathbb{R} \backslash \left\{ { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right\}\)
    • B. \(D =\mathbb{R}\)
    • C. \(D = \left( {0; + \infty } \right)\)
    • D. \(D = \left( { - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\)
    \({\left( {4{x^2} - 1} \right)^{ - 4}} = \frac{1}{{{{\left( {4{x^2} - 1} \right)}^4}}}\) nên điều kiện xác định là \(4{x^2} - 1 \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ne \frac{1}{2}\\ x \ne \frac{{ - 1}}{2} \end{array} \right.\)

    Hay tập xác định của nó là \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\left\{ {\frac{1}{2};\frac{{ - 1}}{2}} \right\}\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 355:
    Cho \(a,b\in\mathbb{R}\) thõa mãn \({a^{\frac{{\sqrt 3 }}{2}}} > {a^{\frac{{\sqrt 2 }}{2}}}\) và \({\log _b}\frac{3}{4} < {\log _b}\frac{4}{5}.\) Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
    • A. a>1; 0<b<1
    • B. a>1; b>1
    • C. 0<a<1; b>1
    • D. 0<a<1; 0<b<1
    \(\frac{{\sqrt 3 }}{2} > \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)nên \({a^{\frac{{\sqrt 3 }}{2}}} > {a^{\frac{{\sqrt 2 }}{2}}} \Rightarrow a > 1\)

    \({\log _b}\frac{4}{3} < {\log _b}\frac{4}{5} \Rightarrow b > 1\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 356:
    Tìm m để phương trình \({\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^x} + {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^x} = m\) có nghiệm.
    • A. \(m \in \left( { - \infty ;5} \right)\)
    • B. \(m \in \left( { - \infty ;5} \right]\)
    • C. \(m \in \left( {2; + \infty } \right)\)
    • D. \(m \in \left[ {2; + \infty } \right)\)
    \({\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^x} + {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^x} = m\,(1)\)

    Đặt \(t = {(2 + \sqrt 3 )^x},t > 0\)

    Phương trình đã cho trở thành: \({t^2} - mt + 1 = 0\,(2)\)

    (1) có nghiệm khi (2) có nghiệm dương.

    Giả sử (2) có 2 nghiệm \({t_{1,}}{t_2}\) (\({t_{1}}\) và \({t_{2}}\) có thể bằng nhau)

    Áp dụng định lý Vi-et với (2) ta có: \({t_1}.{t_2} = 1 > 0\)

    Nên suy ra để (1) có nghiệm thì (2) phải có 2 nghiệm dương.

    Điều này xảy ra khi: \(\left\{ \begin{array}{l} {t_1} + {t_2} = m > 0\\ \Delta = {m^2} - 4 \ge 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge 2.\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 357:
    Ông A gửi 320 triệu đồng ở hai ngân hàng X và Y theo phương thức lãi kép. Số tiền thứ nhất gửi ở ngân hàng X với lãi suất 2,1% một quí trong thời gian 15 tháng. Số tiền còn lại gửi ở ngân hàng Y với lãi suất 0,73% một tháng trong thời gian 9 tháng. Tổng tiền lãi thu được ở hai ngân hàng là 27507768,13. Hỏi số tiền ông A lần lượt gửi ở ngân hàng X và Y là bao nhiêu (làm tròn đến hàng triệu)?
    • A. 140 triệu và 180 triệu
    • B. 180 triệu và 140 triệu
    • C. 200 triệu và 120 triệu
    • D. 120 triệu và 200 triệu
    Tổng số tiền cả vốn và lãi ông A nhận được từ cả hai ngân hàng là: \(347507768,13\) triệu đồng.

    Gọi x là số tiền gửi ở ngân hàng X.

    Khi đó 320000000-x là số tiền gửi ở ngân hàng Y.

    Theo giả thuyết ta có: \(x{(1 + 0,021)^5} + (320 - x){(1 + 0,0073)^9} = 347507768,13\)

    Giải phương trình ta tìm được x làm tròn đến hàng triệu là: 140 triệu.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 358:
    Tìm đạo hàm của hàm số \(y = \frac{{{e^x}(x + 1)}}{{x - 1}}.\)
    • A. \(y' = \frac{{{e^x}}}{{{{(x - 1)}^2}}}\)
    • B. \(y' = \frac{{{e^x}\left( {{x^2} + 2x - 1} \right)}}{{{{(x - 1)}^2}}}\)
    • C. \(y' = \frac{{{e^x}({x^2} - 3)}}{{{{(x - 1)}^2}}}\)
    • D. \(y' = \frac{{{e^x}(2x + 3)}}{{{{(x - 1)}^2}}}\)
    \(y = \frac{{e^x}(x+1)}{x-1}\)
    \(y = \frac{[{e^x}(x+1)]' (x-1) - {e^x}(x+1)(x-1)'}{(x-1)^2}\)
    \(y = \frac{{e^x}(x+2)(x-1) - {e^x}(x+1)}{(x-1)^2} = \frac{{e^x}(x^2 - 3)}{(x-1)^2}\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 359:
    Tính S là tổng các nghiệm của phương trình \({5^{2x + 1}} - {8.5^x} + 1 = 0\).
    • A. S=1
    • B. S=-2
    • C. S=2
    • D. S=-1
    \({5^{2x + 1}} - {8.5^x} + 1 = 0(1)\)

    Đặt \(t = {5^x}\), phương trình trở thành: \(5{t^2} - 8t + 1 = 0\,(*).\)

    (*) có 2 nghiệm dương \({t_1},{t_2}\) nên phương trình (1) có 2 nghiệm \({x_1},{x_2}\).

    Vậy: \({5^{{x_1} + {x_2}}} = {5^{{x_1}}}{.5^{{x_2}}} = {t_1}.{t_2} = \frac{1}{5} = {5^{ - 1}}\)

    Suy ra \({x_1} + {x_2} = - 1\).
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪