Trắc Nghiệm Chuyên Đề Sinh Thái Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 92:
    Trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì điều nào dưới đây là cần thiết hơn cả:
    • A. Nuôi nhiều loài cá có cùng một chuỗi thức ăn
    • B. Nuôi nhiều loài cá với mật độ càng cao càng tốt
    • C. Nuôi một loại cá thích hợp với mật độ cao và cho ăn dư thừa thức ăn
    • D. Nuôi nhiều loài cá ở các tầng nước khác nhau
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 93:
    Nội dung sai là:
    • A. Voi và gấu ở vùng khí hậu lạnh có kích thước bé hơn so với voi và gấu ở vùng nhiệt đới
    • B. Động vật đẳng nhiệt sống ở vùng ôn đới có lớp mỡ dày, chịu rét tốt
    • C. Đa phần động vật vùng nhiệt đới có lông thưa và ngắn
    • D. Động vật sống ở vùng khí hậu lạnh thường có lông màu trắng
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 96:
    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (sản lượng thực tế để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng)?
    • A. Những hình thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp.
    • B. Trong sinh quyển, tổng sản lượng sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái dưới nước lớn hơn tổng sản lượng sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái trên cạn.
    • C. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật.
    • D. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh hiệt đới thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp.
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 97:
    Khi nói về mối quan hệ giữa động vật ăn thịt – con mồi, kết luận nào đúng:
    • A. Quần thể vật ăn thịt luôn có xu hướng có số lượng nhiều hơn quần thể con mồi.
    • B. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng ủng hộ, còn quần thể con mồi biến đổi.
    • C. Cả 2 quần thể biến động theo chu kỳ trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước.
    • D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo.
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 98:
    Hình ảnh sau diễn tả kiểu phân bố của cá thể trong quần thể. Một số nhận xét được đưa ra như sau:
    01.png
    1. Hình 1 là kiểu phân bố đồng đều, hình 2 là kiểu phân bố theo nhóm và hình 3 là kiểu phân bố ngẫu nhiên.
    2. Hình 3 là kiểu phân bố phổ biến nhất, thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.
    3. Cây thông trong rừng thông hay chim hải âu làm tổ là một số ví dụ của kiểu phân bố được nói đến ở hình 1.
    4. Hình 2 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống được phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
    5. Hình 2 là kiểu phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
    6. Hình 3 là kiểu phân bố giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
    7. Nhóm cây bụi mọc hoang dại và đàn trâu rừng là một số ví dụ của kiểu phân bố được nói đến ở hình 3.
    8. Hình 1 là kiểu phân bố thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
    Các em hãy cho biết những phát biểu nào sai?
    • A. 1, 4, 8
    • B. 1, 2, 7
    • C. 3, 5, 6
    • D. 2, 4, 7
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 99:
    Ở Cao Nguyên, nhiệt độ trung bình ngày là $20^0C$. 1 loài sâu hại quả cần 90 ngày để hoàn thành 1 chu kì sống. Tuy nhiên, ở vùng đồng bằng, nhiệt độ trung bình ngày cao hơn $3^0C$ thì thời gian hoàn thành chu kì sống của sâu là 72 ngày. Nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của sâu là:
    • A. $6^0C$
    • B. $12^0C$
    • C. $8^0C$
    • D. $32^0C$
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 100:
    Ở 1 quần thể cá chép, sau khi khảo sát thấy 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản tăng?
    • A. Thả vào ao nuôi các cá chép con.
    • B. Thả vào ao nuôi các cá chép đag ở tuổi sinh sản.
    • C. Đánh bắt các cá thể cá chép ở tuổi sau sinh sản.
    • D. Thả vào ao nuôi cá chép ở tuổi trước sinh sản và sinh sản.
    Xem đáp án