Trắc Nghiệm Chuyên Đề Sinh Thái Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 222:
    Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi?
    (1) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
    (2) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
    (3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.
    (4) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn
    (5) Cá ép sống bám trên cá lớn
    • A. 2.
    • B. 3.
    • C. 4.
    • D. 5.
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 223:
    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?
    • A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định
    • B. Trong một lưới thức ăn, một sinh vật tiêu thụ có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
    • C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật
    • D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài, thì lưới thức ăn càng đơn giản.
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 225:
    Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là sai?
    • A. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong các quần thể tự nhiên.
    • B. Khi mật độ các cá thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.
    • C. Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
    • D. Khi mật độ quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở.
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 226:
    Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?
    • A. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị điện tích hay thể tích của quần thể.
    • B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng dụng nguồn sống, mức độ tử vong và mức độ sinh sản của các cá thể trong quần thể.
    • C. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống
    • D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể.
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 228:
    Xét 3 quần thể có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:
    01.png
    Hãy chọn kết quả đúng:
    • A. Quần thể số 2 được gọi là quần thể trẻ.
    • B. Ở quần thể số 3, số lượng cá thể tiếp tục được tăng lên.
    • C. Quần thể số 1 được gọi là quần thể suy thoái.
    • D. Quần thể số 3 được gọi là quần thể ổn định.
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 230:
    Sau đây là mô tả đặc điểm của quần xã sinh vật trong diễn thế thứ sinh diễn ra trên đất canh tác bỏ hoang thành rừng:
    01.png
    Đặc điểm thực vật và động vật theo thứ tự phù hợp nhất theo các giai đoạn trong quá trình diễn thế là:
    • A. 2.b ⇒ 3: b, c ⇒ 1: d, f ⇒ 4: a, d, e, f.
    • B. 1: a ⇒ 2: a, b ⇒ 3: a, b, c ⇒ 4: a, b, c, d, e, f
    • C. 2: b⇒ 3: a⇒ 1: c⇒ 4: d, e, f
    • D. 1: b ⇒ 2: b, c ⇒ 3: d, e⇒ 4: f
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 231:
    Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:
    • A. làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.
    • B. duy trì mật độ hợp lí của quần thể.
    • C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.
    • D. tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
    Xem đáp án