Câu 262: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là: A. Phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài. B. Hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài. C. Tận dụng nguồn sống thuận lợi. D. Giảm cạnh tranh cùng loài. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 263: Loài nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ? A. Ếch nhái ven hồ. B. Ba ba ven sông. C. Khuẩn lam trong hồ. D. Rái cá trong hồ. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 264: Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng: A. Đường cong chữ J. B. Đường cong chữ S. C. Giảm dần đều. D. Tăng dần đều. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 265: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 12%/năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm, xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể được dự đoán là bao nhiêu? A. 11200. B. 10000. C. 12000. D. 11220. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 266: Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối? A. Những con cá sống trong một cái hồ. B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ. C. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê. D. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 267: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện: A. Biến động nhiều năm. B. Biến động theo mùa C. Biến động tuần trăng. D. Biến động không theo chu kì. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 268: Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: $+2^0C$ đến $44^0C$. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: $+5,6^0C$ đến $+42^0C$. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng? A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. B. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn. C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn. D. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 269: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 270: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? A. Chỉ xảy ra ở các quần thể động vật không xảy ra ở các quần thể thực vật. B. Đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường. C. Thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong. D. Xuất hiện khi mực độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 271: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia? A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong môi trường. B. Vi sinh vật phân giải xenlulôzơ sống trong dạ dày trâu, bò. C. Dây tơ hồng sống bám trên các cây trong rừng. D. Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án