Trắc Nghiệm Chuyên Đề Số Phức

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 233:
    Tìm số phức z thỏa mãn \((1 + i)z + (2 - i)\overline z = 13 + 2i.\)
    • A. \(z=3+2i\)
    • B. \(z=3-2i\)
    • C. \(z=-3+2i\)
    • D. \(z=-3-2i\)
    Gọi số phức cần tìm là \(z = a + bi \Rightarrow \overline z = a - bi\)

    Khi đó phương trình \(\Leftrightarrow a - b + (a + b)i + 2a - b - (a + 2b)i = 13 + 2i\)

    \(\Leftrightarrow 3a - 2b - bi = 13 + 2i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3a - 2b = 13\\ - b = 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 3\\ b = - 2 \end{array} \right. \Rightarrow z = 3 - 2i\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 235:
    Cho \(z\in C\) thỏa mãn \((2 + i)\left| z \right| = \frac{{\sqrt {10} }}{z} + 1 - 2i\). Biết tập hợp các điểm biểu diễn cho số phức \(w = (3 - 4i)z - 1 + 2i\) là đường tròn tâm I, bán kính R. Tìm I và R.
    • A. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {I( - 1; - 2)}\\ {R = \sqrt 5 } \end{array}} \right.\)
    • B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {I(1;2)}\\ {R = \sqrt 5 } \end{array}} \right.\)
    • C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {I( - 1;2)}\\ {R = \sqrt 5 } \end{array}} \right.\)
    • D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {I(1; - 2)}\\ {R = \sqrt 5 } \end{array}} \right.\)
    Ta có: \((2 + i)\left| z \right| = \frac{{\sqrt {10} }}{z} + 1 - 2i \Leftrightarrow \left( {\left| z \right| + 2} \right) + \left( {2\left| z \right| - 1} \right)i = \frac{{\sqrt {10} }}{{{{\left| z \right|}^2}}}\overline z\)

    Ta có bình phương môđun của số phức bên trái biểu thức là \({\left( {\left| z \right| + 2} \right)^2} + {\left( {2\left| z \right| - 1} \right)^2}\)

    Bình phương môđun của số phức bên phải là \(\frac{{10}}{{{{\left| z \right|}^2}}}\)(Do \(\left| z \right| = \left| {\overline z } \right|\))

    Khi đó \({\left( {\left| z \right| + 2} \right)^2} + {\left( {2\left| z \right| - 1} \right)^2} = \frac{{10}}{{{{\left| z \right|}^2}}}\).

    Đặt \(a=\left | z \right |\) ta có: \({(a + 2)^2} + {(2a - 1)^2} = \frac{{10}}{{{a^2}}}\)

    \(\Leftrightarrow 5{a^2} + 5 = \frac{{10}}{{{a^2}}} \Leftrightarrow a = 1 \Rightarrow \left| z \right| = 1 \Rightarrow \left| {w + 1 - 2i} \right| = \left| {(3 - 4i)} \right|.\left| z \right| = 5\)(*)

    Đặt \({\rm{w}} = x + yi\,(x,y \in \mathbb{R})\)

    Từ (*) ta có: \(\left| {x + 1 + (y - 2)i} \right| = 5 \Leftrightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} + {(y - 2)^2} = {5^2}\)

    Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm I(-1;2), bán kính R=5.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 236:
    Cho \(z_1,z_2\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} + 2z + 4 = 0.\) Tính \(\left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|\)
    • A. \(2\sqrt{3}\)
    • B. 4
    • C. \(4\sqrt{3}\)
    • D. 5
    \({z^2} + 2z + 4 = 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{z_1} = - 1 + \sqrt 3 i}\\ {{z_2} = - 1 - \sqrt 3 i} \end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\left| {{z_1}} \right| = 2}\\ {\left| {{z_2}} \right| = 2} \end{array}} \right. \Rightarrow \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| = 4.\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 238:
    Cho hai số phức \(z_1,z_2\) thỏa mãn \({z_1},{z_2} \ne 0;{z_1} + {z_2} \ne 0\) và \(\frac{1}{{{z_1} + {z_2}}} = \frac{1}{{{z_1}}} + \frac{2}{{{z_2}}}.\) Tính \(\left | \frac{{z_1}}{{z_2}} \right |.\)
    • A. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\)
    • B. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
    • C. \(2\sqrt{3}\)
    • D. \(\frac{2}{\sqrt{3}}\)
    Ta có: \(\frac{1}{{{z_1} + {z_2}}} = \frac{1}{{{z_1}}} + \frac{2}{{{z_2}}} \Leftrightarrow \frac{{{z_1}}}{{{z_1} + {z_2}}} = 1 + \frac{{2{z_1}}}{{{z_2}}} \Leftrightarrow \frac{{\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}}}}{{\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} + 1}} = 1 + \frac{{2{z_1}}}{{{z_2}}}\).

    Đặt \(t = \frac{{{z_1}}}{{{z_2}}}\)

    Khi đó \(\frac{t}{{t + 1}} = 1 + 2t \Rightarrow 2{t^2} + 2t + 1 = 0 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {t = \frac{{ - 1 + i}}{2}}\\ {t = \frac{{ - 1 - i}}{2}} \end{array}} \right. \Rightarrow \left| t \right| = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 239:
    Trong mặt phẳng phức gọi M là điểm biểu diễn số phức $z_1 = a + bi$, M’ là điểm biểu diễn số phức $z_2 = a - bi$. Mệnh đề nào sau đây đúng?
    • A. M' đối xứng với M qua Oy.
    • B. M' đối xứng với M qua Ox.
    • C. M' đối xứng với M qua O.
    • D. M' đối xứng với M qua đường thẳng y=x.
    [​IMG]

    Điểm M và M’ được biểu diễn trên mặt phẳng phức như hình bên. Dễ thấy M’ đối xứng với M qua Ox.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 240:
    Cho số phức \(z = \frac{{4 - 3i}}{{1 + 2i}} \). Tìm số phức $\overline z$ liên hợp của $z$.
    • A. \(\overline z = - \frac{2}{5} - \frac{{11}}{5}i\)
    • B. \(\overline z = \frac{2}{5} - \frac{{11}}{5}i\)
    • C. \(\overline z = \frac{2}{5} + \frac{{11}}{5}i\)
    • D. \(\overline z = - \frac{2}{5} + \frac{{11}}{5}i\)
    Ta có \(z = \frac{{4 - 3i}}{{1 + 2i}} = \frac{{(4 - 3i)(1 - 2i)}}{{(1 + 2i)(1 - 2i)}} = \frac{{4 - 8i - 3i + 6{i^2}}}{{1 - 4{i^2}}} = - \frac{2}{5} - \frac{{11}}{5}i\)

    \(\Rightarrow \overline z = - \frac{2}{5} + \frac{{11}}{5}i.\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 241:
    Cho số phức z thỏa mãn $\left| {z - 2 - 3i} \right| = 1$. Tìm giá trị lớn nhất của \(w=\left| {\overline z + 1 + i} \right|.\)
    • A. \(\sqrt{13}+2\)
    • B. 4
    • C. 6
    • D. \(\sqrt{13}+1\)
    Đặt \(z = a + bi;a,b \in \mathbb{R} \Rightarrow \left| {z - 2 - 3i} \right| = 1 \Leftrightarrow \left| {\left( {a - 2} \right) + \left( {b - 3} \right)i} \right| = 1\)

    \(\Leftrightarrow {\left( {a - 2} \right)^2} + {\left( {b - 3} \right)^2} = 1\)

    Đặt \(a - 2 = \sin t;b - 3 = \cos t.\) Khi đó \(\left| {\overline z + 1 + i} \right| = \left| {\left( {a + 1} \right) + \left( {1 - b} \right)i} \right| = \sqrt {{{\left( {a + 1} \right)}^2} + {{\left( {1 - b} \right)}^2}}\)

    Ta có \({\left( {a + 1} \right)^2} + {\left( {1 - b} \right)^2} = {\left( {\sin t + 3} \right)^2} + {\left( {\cos t + 2} \right)^2}\)

    \(= 14 + 6\sin t + 4\cos t \ge 14 + \sqrt {{6^2} + {4^2}} = 14 + 2\sqrt {13}\)

    Do đó \(\left| {\overline z + 1 + i} \right| \ge 1 + \sqrt {13}\)