Trắc Nghiệm Chuyên Đề Số Phức

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 253:
    Cho A, B, C là các điểm biểu diễn các số phức thỏa mãn \({z^3} + i = 0\). Tìm phát biểu sai?
    • A. Tam giác ABC đều.
    • B. Tam giác ABC có trọng tâm là O(0;0).
    • C. Tam giác ABC có tâm đường tròn ngoại tiếp là O(0;0).
    • D. \({S_{\Delta ABC}} = \frac{{3\sqrt 3 }}{2}.\)
    Ta có \({z^3} + i = 0 \Leftrightarrow {z^3} - {i^3} = 0 \Leftrightarrow \left( {z - i} \right)\left( {{z^2} + iz + {i^2}} \right) = 0\)

    \(\Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {z = i}\\ {{{\left( {z + \frac{i}{2}} \right)}^2} = \frac{3}{4}} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {z = i}\\ {z = \frac{{ \pm \sqrt 3 }}{2} - \frac{i}{2}} \end{array}} \right.\)

    Vậy: \(A\left( {0;1} \right);B\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}; - \frac{1}{2}} \right),C\left( {\frac{{ - \sqrt 3 }}{2};\frac{{ - 1}}{2}} \right).\)

    Do \(AB = BC = CA = \sqrt 3 \Rightarrow \Delta ABC\) đều nên các đáp án A, B, C đúng.

    Lại có \({S_{ABC}} = \frac{{\left( {{{\sqrt 3 }^2}} \right)\sqrt 3 }}{4} = \frac{{3\sqrt 3 }}{4}\) nên D sai.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 254:
    Tập hợp điểm biểu diễn số phức \(\left| {z - 2i} \right| = 3\) là đường tròn tâm I. Tìm tất cả giá trị thực của $m$ thỏa khoảng cách từ I đến đường thẳng $x + 4y - m =0$ bằng $\frac{1}{5}$

    • A. \(m = 8;m = - 8.\)
    • B. \(m = 8;m = 9.\)
    • C. \(m = -7;m = 9.\)
    • D. \(m = 7;m = 9.\)
    Gọi \(z = x + yi\,\left( {x,y \in\mathbb{R} } \right)\)

    Khi đó \(\left| {z - 2i} \right| = 3 \Leftrightarrow \left| {x + \left( {y - 2} \right)i} \right| = 3\)\(\Leftrightarrow {x^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\)

    Suy ra tập hợp điểm biểu diễn số phức \(\left| {z - 2i} \right| = 3\) là đường tròn tâm I(0;2).

    Theo đề: \(d\left( {I;d} \right) = \frac{1}{5} \Leftrightarrow \frac{{\left| {8 - m} \right|}}{5} = \frac{1}{5} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 7\\ m = 9 \end{array} \right..\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 255:
    Cho số phức z thỏa mãn \(\frac{z}{{1 - 2i}} + \bar z = 2.\) Tìm phần thực của số phức \({\rm{w}} = {z^2} - z.\)
    • A. 3.
    • B. -5.
    • C. 1.
    • D. 2.
    \(\begin{array}{l} z = a + bi\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \bar z = a - bi \Rightarrow \frac{z}{{1 - 2i}} + \bar z = 2\\ \Rightarrow \frac{{a + bi}}{{1 - 2i}} + za - bi = 2\\ \Leftrightarrow a + bi + \left( {a - bi} \right)\left( {1 - 2i} \right) = 2\left( {1 - 2i} \right)\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a + a - 2b = 2\\ b - 2a - b = - 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 2\\ b = 1 \end{array} \right. \Rightarrow z = 2 + i \end{array}\)

    Suy ra: \({\rm{w}} = {z^2} - z = {\left( {2 + i} \right)^2} - \left( {2 + i} \right) = 1 - 5i.\)

    Vậy phần thực của số w là 1.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 256:
    Tìm số phức z biết \(\left| z \right| = 5\) và phần thực lớn hơn phần ảo một đơn vị.
    • A. \({z_1} = - 4 - 3i\); \({z_2} = 3 + 4i.\)
    • B. \({z_1} = 4 + 3i\); \({z_2} = -3 - 4i.\)
    • C. \({z_1} = 3-4i;\) \({z_2} = 4-3i.\)
    • D. \({z_1} =4+3i;\) \({z_2} = -4-3i.\)
    Gọi \(z = a + bi\) với \(a;b \in \mathbb{R}.\)

    Ta có:

    \(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} \left| z \right| = 5\\ a - b = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \sqrt {{a^2} + {b^2}} = 5\\ a = 1 + b \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\left( {1 + b} \right)^2} + {b^2} = 25\\ a = 1 + b \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2{b^2} + 2b - 24 = 0\\ a = 1 + b \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} b = 3 \Rightarrow a = 4\\ b = - 4 \Rightarrow a = - 3 \end{array} \right. \end{array}\)

    Vậy số phức cần tìm là \({z_1} = 4 + 3i;{\rm{ }}{z_2} = - 3 - 4i.\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 259:
    Kí hiệu \({z_1},{z_2}\) (qui ước: \(z_1\) là số phức có phần ảo lớn hơn) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} z.\bar z = 1\\ \left| {{z^2} + 2\bar z - 1} \right| = \sqrt {\frac{8}{{27}}} \end{array} \right..\) Tính giá trị của \(S = 3{z_1} + 6{z_2}.\)
    • A. \(S = 6 + \sqrt 5 i\)
    • B. \(S = -6 + \sqrt 5 i\)
    • C. \(S = -6 - \sqrt 5 i\)
    • D. \(S = 6 - \sqrt 5 i\)
    Đặt \(z = x + yi\,\left( {x,y \in\mathbb{R} } \right)\) suy ra \(\bar z = x - yi.\)

    Khi đó ta được: \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {x + yi} \right)\left( {x - yi} \right) = 1\\ \left| {{{\left( {x + yi} \right)}^2} + 2\left( {x - yi} \right) - 1} \right| = \sqrt {\frac{8}{{27}}} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {y^2} = 1 - {x^2}\\ 4{x^3} - {x^2} - 2x + \frac{{52}}{{27}} = 0 \end{array} \right.\)

    \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x = \frac{2}{3}\\ {y^2} = \frac{5}{9} \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x = - \frac{{13}}{{12}}\\ {y^2} = - \frac{{25}}{{144}} \end{array} \right.\left( L \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x = \frac{2}{3}\\ y = \frac{{\sqrt 5 }}{3} \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x = \frac{2}{3}\\ y = - \frac{{\sqrt 5 }}{3} \end{array} \right. \end{array} \right.\)

    Suy ra \({z_1} = \frac{2}{3} + \frac{{\sqrt 5 }}{3}i,\,\,{z_2} = \frac{2}{3} - \frac{{\sqrt 5 }}{3}i\)

    Vậy \(3{z_1} + 6{z_2} = 6 - \sqrt 5 i.\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 260:
    Gọi \({z_1},{z_2},{z_3},{z_4}\) là các nghiệm phức của phương trình \({z^4} - 3{z^2} - 4 = 0.\) Tính giá trị biểu thức \(S = z_1^2 + z_2^2 + z_3^2 + z_4^2.\)
    • A. S=2
    • B. S=4
    • C. S=6
    • D. S=8
    Ta có: \({\left( {{z^2}} \right)^2} - 3\left( {{z^2}} \right) - 4 = 0 \Leftrightarrow \left( {{z^2} + 1} \right)\left( {{z^2} - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {{z^2} = - 1}\\ {{z^2} = 4} \end{array}} \right.\)

    Suy ra \(S = z_1^2 + z_2^2 + z_3^2 + z_4^2 = - 1 + \left( { - 1} \right) + 4 + 4 = 6.\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 261:
    Tập hợp tất cả các điểm biểu diển số phức z trên mặt phẳng tọa độ thỏa mãn \(\left| {z - i} \right| = 1\) là một đường tròn. Gọi I là tâm của đường tròn này, tìm tọa độ điểm I.
    • A. \(I(0; - 1)\)
    • B. \(I(0; 1)\)
    • C. \(I(1; 0)\)
    • D. \(I(-1;0)\)
    Đặt \(z = x + yi\,;\,\,\,x,y \in \mathbb{R}.\)

    Ta có: \(\left| {z - i} \right| = 1 \Leftrightarrow \left| {x + (y - 1)i} \right| = 1 \Leftrightarrow {x^2} + {(y - 1)^2} = 1.\)

    Vậy tâm I(0;1).