Trắc Nghiệm Chuyên Đề Số Phức

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 402:
    Cho \({z_1} = 1 + i\); \({z_2} = - 1 - i\). Tìm \({z_3} \in C\) sao cho các điểm biểu diển của tạo thành tam giác đều.
    • A. Có hai số phức thỏa yêu cầu bài toán là \({z_3} = \sqrt 3 - \sqrt 3 i\) và \({z_3} = - \sqrt 3 + \sqrt 3 i\).
    • B. Có hai số phức thỏa yêu cầu bài toán là \({z_3} = \sqrt 3 - \sqrt 3 i\) và \({z_3} = - \sqrt 3 - \sqrt 3 i\).
    • C. Có hai số phức thỏa yêu cầu bài toán là \({z_3} = 2-2i\) và \({z_3} = 2+2i\).
    • D. Có hai số phức thỏa yêu cầu bài toán là \({z_3} = 2-2i\) và \({z_3} = -2-2i\).
    Áp dụng công thức sau:

    Gọi M là điểm biểu diễn của số phức z1 trên mặt phẳng phức.

    N là điểm biểu diễn của số phức z2 trên mặt phẳng phức.

    Khi đó khoảng cách giữa M và N tính bằng công thức sau:

    \(MN = \left| {{z_1} - {z_2}} \right|\)

    Gọi \({z_3} = x + yi\), để các điểm \({z_1},{z_2},{z_3}\) tạo thành một tam giác đều thì:

    \(\left\{ \begin{array}{l} \left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \left| {{z_1} - {z_3}} \right|\\ \left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \left| {{z_2} - {z_3}} \right| \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \sqrt {4 + 4} = \sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2}} \\ \sqrt {4 + 4} = \sqrt {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + {{\left( {y + 1} \right)}^2}} \end{array} \right.\)

    \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 8\\ {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 8 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y = 0\\ {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 8 \end{array} \right.\)

    \(\Leftrightarrow 2{y^2} = 6 \Rightarrow y = \pm \sqrt 3\)

    Với \(y = \sqrt 3 \Rightarrow x = - \sqrt 3 \Rightarrow {z_3} = - \sqrt 3 + \sqrt 3 i\)

    Với \(y = - \sqrt 3 \Rightarrow x = \sqrt 3 \Rightarrow {z_3} = \sqrt 3 - \sqrt 3 i\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 403:
    Tìm số phức z thỏa mãn \(z + z.\overline z = \frac{i}{2}\).
    • A. \(z = \frac{1}{2} + \frac{1}{2}i\)
    • B. \(z = - \frac{1}{2} + \frac{1}{2}i\)
    • C. \(z= \frac{1}{2} + \frac{3}{2}i\)
    • D. \(z = - \frac{1}{2}i\)
    Đặt \(z = x + yi\,(x,y \in R)\)

    \(z + z.\overline z = \frac{i}{2} \Leftrightarrow x + iy + {x^2} + {y^2} = \frac{i}{2}\)

    \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + {x^2} + {y^2} = 0\\ y = \frac{1}{2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - \frac{1}{2}\\ y = \frac{1}{2} \end{array} \right.\)

    \(\Rightarrow z = - \frac{1}{2} + \frac{1}{2}i\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 404:
    Trên mặt phẳng phức, tập hợp tất cả các số phức z thỏa mãn \(\left| {z - i} \right| = 1\) là đường tròn có phương trình nào sau đây?
    • A. \({x^2} + {y^2} - 2x - 1 = 0.\)
    • B. \({x^2} + {y^2} - 2x + y - 1 = 0.\)
    • C. \({x^2} + {y^2} - 4x + 2y - 3 = 0\)
    • D. \({x^2} + {y^2} - 2y = 0\)
    Đặt \(z = x + yi\,(x,y \in R)\)

    M(x;y) là điểm biểu diễn của số phức z trên mặt phẳng phức

    \(z - i = x + \left( {y - 1} \right)i \Rightarrow \left| {z - i} \right| = \sqrt {{x^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2}} = 1\)

    \(\Rightarrow {x^2} + {(y - 1)^2} = 1 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 2y = 0.\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 407:
    Số nào sau đây là số thực?
    • A. \(\left( {\sqrt 3 + 2i} \right) - \left( {\sqrt 3 - 2i} \right)\)
    • B. \(\left( {3 + 2i} \right) + \left( {3 - 2i} \right)\)
    • C. \(\left( {1 + 2i} \right) + \left( { - 1 + 2i} \right)\)
    • D. \(\left( {5 + 2i} \right) - \left( {\sqrt 5 - 2i} \right)\)
    Kiểm tra phương án B: \(\left( {3 + 2i} \right) + \left( {3 - 2i} \right) = 6\) là số thực.

    Kiểm tra tương tự với các phương án khác.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 408:
    Gọi T là tập hợp số phức z thỏa mãn điều kiện \(\left| {z - i} \right| = \left| {\overline z - 2 - 3i} \right|\). Gọi a là môđun nhỏ nhất của z với mọi \(z \in T\). Khi đó giá trị của a là?
    • A. \(\frac{{3\sqrt 5 }}{5}\)
    • B. \(\sqrt {13}\)
    • C. 1
    • D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
    Đặt \(z = a + bi\) với \(a,b \in R\) thì ta có:

    \(\left| {a + (b - 1)i} \right| = \left| {(a - 2) - (b + 3)i} \right|\)

    \(\Leftrightarrow {a^2} + {(b - 1)^2} = {(a - 2)^2} + {(b + 3)^2}\)

    \(\Leftrightarrow {a^2} + {{\bf{b}}^2} - 2b + 1 = {a^2} - 4a + 4 + {b^2} + 6b + 9\)

    \(\Leftrightarrow a - 2b - 3 = 0\)

    Suy ra z nằm trên đường thẳng d có phương trình: x-2y-3=0.

    Gọi M là điểm biểu diễn của số phức z có môđun nhỏ nhất trên mặt phẳng phức.

    Khi đó \(\left| z \right|\min\) khia và chỉ khi \(OM\min\) hay M là hình chiếu vuông góc của O trên d và ta tìm được \(M\left( {\frac{3}{5}; - \frac{6}{5}} \right)\).

    Vậy môđun nhỏ nhất cần tìm là: \(\sqrt {{{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^2} + {{\left( { - \frac{6}{5}} \right)}^2}} = \frac{{3\sqrt 5 }}{5}\).
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 409:
    Số phức thỏa mãn điều kiện vào thì có điểm biểu diễn ở phần gạch chéo?

    [​IMG]
    • A. Số phức có phần thực nằm trong \(\left( { - 1;1} \right)\) và mô đun nhỏ hơn 2.
    • B. Số phức có phần thực nằm trong \(\left[ { - 1;1} \right]\) và mô đun nhỏ hơn 2
    • C. Số phức có phần thực nằm trong \(\left[ { - 1;1} \right]\) và mô đun không vượt quá 2.
    • D. Số phức có phần thực nằm trong \(\left( { - 1;1} \right)\) và mô đun không vượt quá 2.
    Vậy ở đây ta thấy nếu lấy một điểm bất kì trong phần gạch chéo là \(M\left( {a,b} \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l} - 1 \le a \le 1\\ OM \le 2 \end{array} \right.\)

    Vậy đáp án là C.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 410:
    Cho số phức z thỏa mãn: \({z^3} = \bar z\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
    • A. \(\left| z \right| = 1\)
    • B. z có thể nhận giá trị là số thực hoặc số thuần ảo.
    • C. Phần thực của z không lớn hơn 1.
    • D. Đáp án B và C đều đúng.
    Ta có:

    \({z^3} = \bar z \Leftrightarrow {\left| z \right|^3} = \left| {{z^3}} \right| = \left| {\bar z} \right| = \left| z \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left| z \right| = 0\\ \left| z \right| = 1 \end{array} \right.\)

    Như vậy khẳng định A sai.

    Ta nhận thấy z=1 và z=i đều thỏa mãn phương trình nên B là đúng.

    Rõ ràng từ \(\left| z \right| = 0;\left| z \right| = 1\) thì ta thấy ngay phần thực của z không lớn hơn 1 nên khẳng định C cũng đúng.

    Vậy đáp án cần tìm là D.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 411:
    Giải phương trình sau trong tập số phức \({z^2} + 2z + 15 = 0\). Tìm tập nghiệm S của phương trình.
    • A. \(S = \left\{ {1 + \sqrt {14} i;1 - \sqrt {14} i} \right\}\)
    • B. \(S = \left\{ { - 1 + \sqrt {14} i; - 1 - \sqrt {14} i} \right\}\)
    • C. \(S = \left\{ { - 1 + \sqrt {56} i; - 1 - \sqrt {56} i} \right\}\)
    • D. \(S = \left\{ {1 + \sqrt {56} i;1 - \sqrt {56} i} \right\}\)
    Dùng máy tính bỏ túi ta dễ dàng tìm được nghiệm của phương trình trên tập số phức.

    \({z^2} + 2z + 15 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = - 1 + \sqrt {14}i \\ z = - 1 - \sqrt {14} i \end{array} \right.\)

    Đáp án B