Trắc Nghiệm Chuyên Đề Số Phức

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 422:
    Cho \(z = x + iy;z' = x' + iy'{\rm{ }}\left( {x,y,x',y' \in R} \right)\) Khẳng định sau đây là khẳng định sai?
    • A. \(z \pm z' = \left( {x \pm x'} \right) + i\left( {y \pm y'} \right)\)
    • B. \(z.z' = xx' - yy' + i\left( {xy' + x'y} \right)\)
    • C. \(\frac{z}{{z'}} = \frac{{xx' + yy'}}{{x{'^2} + y{'^2}}} + i\frac{{x'y - xy'}}{{x{'^2} + y{'^2}}}\)
    • D. B và C
    Với phương án A:

    Nhận thấy \(z \pm z' = \left( {x + iy} \right) \pm \left( {x' + iy'} \right)\)

    \(= \left( {x \pm x'} \right) + \left( {y \pm y'} \right)i\).

    Vậy đây là mệnh đề đúng.

    * Với phương án B. Ta có:

    \(\begin{array}{l} z.z' = \left( {x + iy} \right).\left( {x' + iy'} \right)\\ = xx' + ixy' + ix'y + {i^2}yy' \end{array}\)

    \(= xx' - yy' + i\left( {xy' + x'y} \right)\).

    Vậy đây là mệnh đề đúng.

    * Với phương án C: Nhận thấy ở phần phương án mẫu số có dạng \(x{'^2} + y{'^2}\) nên ta sẽ nhân thêm số phức liên hợp vào để tạo ra \(x{'^2} + y{'^2}\)

    \(\frac{z}{{z'}} = \frac{{x + iy}}{{x' + iy'}} = \frac{{\left( {x + iy} \right)\left( {x' - iy'} \right)}}{{\left( {x' + iy'} \right)\left( {x' - iy'} \right)}}\)

    \(= \frac{{xx' - ixy' + iyx' - {i^2}yy'}}{{x{'^2} + y{'^2}}} = \frac{{xx' + yy'}}{{x{'^2} + y{'^2}}} + i.\frac{{x'y - xy'}}{{x{'^2} + y{'^2}}}\)

    Đây là mệnh đề đúng.

    Vậy D là đáp án cần tìm.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 424:
    Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề sai?
    • A. Hiệu của một số phức và số phức liên hợp của nó là một số thuần ảo.
    • B. Tích của một số phức và số phức liên hợp của nó là một số ảo.
    • C. Điểm \(M\left( {a,b} \right)\) trong một hệ tọa độ vuông góc của mặt phẳng được gọi là điểm biểu diễn số phức \(z = a + bi\).
    • D. Mô đun của số phức \(z = a + bi\) là \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}}\).
    Với mệnh đề A: ta có \(z- \overline z = \left( {a + bi} \right) - \left( {a - bi} \right) = 2bi\) đây là một số thuần ảo. Vậy đáp án A đúng.

    Với mệnh đề B: ta có

    \(z.\overline z = \left( {a + bi} \right)\left( {a - bi} \right) = {a^2} - {b^2}.{i^2} = {a^2} + {b^2}\) (do \({i^2} = - 1).\) Đây là số thực, vậy mệnh đề này sai.

    C và D là các mệnh đề đúng.
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 425:
    Tìm điểm biểu diễn của số phức \(z = 5 - 3i\) trên mặt phẳng phức.
    • A. \(M\left( {5; - 3} \right)\)
    • B. \(N\left( { - 3;5} \right)\)
    • C. \(P\left( { - 5;3} \right)\)
    • D. \(Q\left( {3; - 5} \right)\)
    Ta cùng nhắc lại kiến thức sách giáo khoa như sau:

    Điểm biểu diễn số phức \(z = x + yi\,\,\left( {x,y \in R} \right)\) trong mặt phẳng vuông góc là điểm \(M\left( {x;y} \right)\).

    Vậy \(M\left( {5; - 3} \right)\) chính là điểm biểu diễn số phức \(z = 5 - 3i\).
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 426:
    Tìm tập hợp các nghiệm phức của phương trình \({z^2} + {\left| z \right|^2} = 0\).
    • A. Tập hợp mọi số thuần ảo và số 0.
    • B. \(\left\{ { \pm i;0} \right\}\)
    • C. \(\left\{ { - i;0} \right\}\)
    • D. \(\left\{ {0} \right\}\)
    Ta có

    \(\Leftrightarrow {a^2} + 2abi + {b^2}{i^2} + {a^2} + {b^2} = 0 \Leftrightarrow 2{a^2} + 2abi = 0\)

    \(\Leftrightarrow 2a\left( {a + bi} \right) = 0\)

    ( do \({i^2} = - 1\))

    \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a = 0\\ a + bi = 0 \Leftrightarrow z = 0 \end{array} \right.\)

    Với a=0 thì \(z = 0 + bi\) là số thuần ảo.

    Vậy đáp án đúng là A.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 427:
    Miêu tả tập số phức z trên hệ tọa độ phức mà thỏa mãn \(\left| {z + 3i - 2} \right| = 10\) là:
    • A. Đường thẳng \(3x - 2y = 100\)
    • B. Đường thẳng \(2x - 3y = 100\)
    • C. Đường tròn \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 100\)
    • D. Đường tròn \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 100\)
    Mỗi số phức \(z = x + yi\) được biểu diễn bởi một điểm (x;y). Do đó ta có tập số phức z thỏa mãn là:

    \(\left| {x + 3i + yi - 2} \right| = 10 \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 100\)

    Vậy đáp án đúng là C.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 428:
    Cho số phức z thỏa mãn điều kiện \(z - 2\bar z = 3 + 4i\). Phát biểu nào sau đây là phát biểu sai?
    • A. z có phần thực là -3.
    • B. \(\bar z + \frac{4}{3}i\) có môđun là \(\frac{{\sqrt {97} }}{3}\).
    • C. z có phần ảo là \(\frac{4}{3}\).
    • D. z có modun là \(\frac{\sqrt{97}}{3}\).
    Đặt \(z = x + yi,\,\left( {x,y \in R} \right) \Rightarrow \bar z = x - yi \Rightarrow - 2\bar z = - 2x + 2yi\)

    \(x + yi - 2x + 2yi = 3 + 4i \Leftrightarrow - x + 3yi = 3 + 4i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - x = 3\\ 3y = 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 3\\ y = \frac{4}{3} \end{array} \right.\)

    Vậy \(z = - 3 + \frac{4}{3}i \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( {\frac{4}{3}} \right)}^2}} = \sqrt {\frac{{97}}{9}} = \frac{{\sqrt {97} }}{3}\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 430:
    Tìm số phức \(\bar z\) thỏa mãn $\(\frac{{2 + i}}{{1 - i}}z = \frac{{ - 1 + 3i}}{{2 + i}} \)$.
    • A. \(\frac{{22}}{{25}} + \frac{4}{{25}}i\)
    • B. \(\frac{{22}}{{25}} - \frac{4}{{25}}i\)
    • C. \(\frac{{22}}{{25}}i + \frac{4}{{25}}\)
    • D. \(- \frac{{22}}{{25}} + \frac{4}{{25}}i\)
    Ta có:

    \(\frac{{2 + i}}{{1 - i}}z = \frac{{ - 1 + 3i}}{{2 + i}} \Rightarrow z = \frac{{\left( { - 1 + 3i} \right)\left( {1 - i} \right)}}{{{{\left( {2 + i} \right)}^2}}}\)

    \(= \frac{{\left( { - 1 + 3i} \right)\left( {1 - i} \right){{\left( {2 - i} \right)}^2}}}{{25}} = \frac{{22}}{{25}} + \frac{4}{{25}}i \Rightarrow \overline z = \frac{{22}}{{25}} - \frac{4}{{25}}i.\)

    Vậy đáp án cần tìm là B.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪