Câu 164: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng, hai khe cách nhau a = 1 mm và cách màn quan sát D = 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc \(\lambda _{1}=0,6\mu m\) và \(\lambda _{2}\) vào 2 khe thì thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ \(\lambda _{2}\) trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ \(\lambda _{1}\). Giá trị của \(\lambda _{2}\) là A. \(0,75 \mu m\) B. \(0,52 \mu m\) C. \(0,4 \mu m\) D. \(0,44 \mu m\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 165: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe được chiếu bởi ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng từ \(0,38 \mu m\) đến \(0,76 \mu m.\) Tại đúng vị trí của vân sáng bậc 4 của ánh sáng vàng có \(\lambda _{1}=0,5 \mu m\) còn có bao nhiêu bức xạ khác có vân sáng tại vị trí đó? A. 4 bức xạ. B. 2 bức xạ. C. 3 bức xạ. D. 5 bức xạ. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 166: Chiết suất của nước đối với tia vàng là \(n_{v}=\frac{4}{3}.\) Chiếu một chùm sáng trắng từ nước ra không khí dưới góc tới i sao cho \(\sin i=\frac{3}{4}\) thì chùm sáng ló ra không khí là A. Dải màu từ đỏ đến tím. B. Dải màu từ vàng đến tím. C. Dải sáng trắng. D. Dải màu từ đỏ đến vàng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 167: Chiếu tia sáng trắng xuống mặt nước với góc xiên. Hãy nêu hiện tượng mà ta có thể quan sát được ở dưới đáy bể (giả sử ánh sáng có thể chiếu tới đáy). A. Không có gì dưới đáy. B. Dưới đáy bể chỉ có một màu sáng duy nhất. C. Dưới đáy bể quan sát thấy dải màu liên tục từ đỏ đến tím. D. Dưới đáy bể quan sát thấy hai tia màu là đỏ và tím. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 168: Trong thí nghiệm Y-âng cho a = 2 mm, D = 1 m. Nếu dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng \(\lambda _{1}\) thì khoảng vân giao thoa trên màn là i1 = 0, 2 mm. Thay \(\lambda _{1}\) bằng \(\lambda _{2}> \lambda _{1}\) thì tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ \(\lambda _{1}\) ta quan sát thấy một vân sáng của bức xạ \(\lambda _{2}.\) Xác định \(\lambda _{2}\) và bậc của vân sáng đó. A. \(\lambda _{2}=0,4 \mu m;k_{2}=2\) B. \(\lambda _{2}=0,6 \mu m;k_{2}=3\) C. \(\lambda _{2}=0,6 \mu m;k_{2}=2\) D. \(\lambda _{2}=0,4 \mu m;k_{2}=3\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 169: Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda =0,5\mu m,\) đến khe Y-âng S1, S2. Khoảng cách giữa hai khe hẹp S1S2 là a = 0,5 mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn D = 1 m. Bề rộng vùng giao thoa quan sát được L = 13 mm. Tìm số vân sáng và vân tối quan sát được? A. 13 sáng, 14 tối B. 11 sáng, 12 tối C. 12 sáng, 13 tối D. 10 sáng, 11 tối Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 170: Chọn câu sai trong các câu sau: A. Chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất so với các ánh sáng đơn sắc khác. B. Chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng tím là lớn nhất so với các ánh sáng đơn sắc khác. C. Chiết suất của môi trường trong suốt có giá trị như nhau đối với tất cả các ánh sáng đơn sắc khác nhau. D. Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự phụ thuộc của chiết suất của môi trường trong suốt vào màu sắc ánh sáng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 171: Trường hợp nào liên quan đến hiện tượng tán sắc ánh sáng sau đây: A. Màu sắc trên mặt đĩa CD khi có ánh sáng chiếu vào. B. Màu sắc của ánh sáng trắng sau khi chiếu qua lăng kính. C. Màu sắc của váng dầu trên mặt nước. D. Màu sắc trên bóng bóng xà phòng dưới ánh sáng mặt trời. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 172: Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda\). Người ta đo khoảng cách liên tiếp giữa các vân tối và vân sáng nằm cạnh nhau là 1 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M, N trên màn và ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 6 mm và 7 mm có bao nhiêu vân sáng. A. 5 vân B. 7 vân C. 6 vân D. 9 vân Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 173: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách giữa hai khe và màn là 1,6m, khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp là 10,8 mm. Ánh sáng thí nghiệm có bước sóng A. 700 nm. B. 750 nm. C. 600 nm. D. 650 nm. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án