Câu 405: Chiếu chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này A. không bị lệch khỏi phương ban đầu B. bị đổi màu C. bị thay đổi tần số D. không bị tán sắc Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 406: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch tối nằm trên nèn quang phổ liên tục. B. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. C. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng D. Trong quang phổ vạch phát xạ của hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch cam, vạch chàm và vạch tím Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 407: Một đám khi Hidro đang ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích và chuyển lên trạng thái kích thích số 3. Hỏi khi chuyển về quĩ đạo bên trong thì đám khí trên có thể phát ra tối đa bao nhiêu bức xạ thuộc vùng nhìn thấy. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 408: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Iâng, hai khe cách nhau a = 1 mm và cách màn quan sát D = 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,6 \(\mu m\) và λ2 vào 2 khe thì thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ λ2 trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ λ1. Giá trị của λ2 là A. 0,75 \(\mu m\) B. 0,52 \(\mu m\) C. 0,4 \(\mu m\) D. 0,44 \(\mu m\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 409: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, các khe được chiếu bởi ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,38 \(\mu m\) đến 0,76 \(\mu m\). Tại đúng vị trí của vân sáng bậc 4 của ánh sáng vàng có $λ_1 = 0,5$ \(\mu m\) còn có bao nhiêu bức xạ khác có vân sáng tại vị trí đó ? A. 4 bức xạ. B. 2 bức xạ. C. 3 bức xạ. D. 5 bức xạ. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 410: Hai khe Iâng cách nhau $a = 1$ mm và cách màn $D = 1,5$ m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc $λ_1 = 0,75$ \(\mu m\) và $λ_2 = 0, 45$ \(\mu m\) vào 2 khe. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng có màu giống như màu của của vân trung tâm là: A. 3,375 mm. B. 4,275 mm. C. 5,625 mm. D. 2,025 mm. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 411: Trong thí nghiệm Yâng cho $a = 2$ mm, $D = 1$ m. Nếu dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng $λ_1$ thì khoảng vân giao thoa trên màn là $i_1 = 0, 2$ mm. Thay $λ_1$ bằng $λ_2 > λ_1$ thì tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức xạ λ1 ta quan sát thấy một vân sáng của bức xạ $λ_2$. Xác định $λ_2$ và bậc của vân sáng đó. A. \(\lambda _2 = 0,4 \mu m; k_2 = 2\) B. \(\lambda _2 = 0,6 \mu m; k_2 = 3\) C. \(\lambda _2 = 0,6 \mu m; k_2 = 2\) D. \(\lambda _2 = 0,4 \mu m; k_2 = 3\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 412: Trong thí nghiệm của Iâng, khoảng cách giữa hai khe là $a = 1,5$ mm, khoảng cách giữa hai khe đến màn M là $D = 2$ m. Nguồn S chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng $λ_1$ và $λ_2 = 4/3 λ_1$. Người ta thấy khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân chính giữa là 2,56 mm. Tìm $λ_1$. A. \(\lambda _1 = 0,48 \mu m\) B. \(\lambda _1 = 0,52 \mu m\) C. \(\lambda _1 = 0,64 \mu m\) D. \(\lambda _1 = 0,75 \mu m\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 413: Hai khe Y- âng cách nhau $a = 1$ mm, nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda _1\) = 0,75μm thì khoảng vân là i1 , nếu nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda _2\) = 0,4μm thì khoảng vân là i2 hơn kém so với i1 một lượng 0,35 mm. Khoảng cách từ màn đến hai khe là: A. 0,5 m B. 1 m C. 1,5 m D. 2 m Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 414: Thí nghiệm giao thoa sóng ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn D = 1,5 m. Nguồn S phát ra ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 0,38 \(\mu m\) đến 0,76 \(\mu m\). M là một điểm trên màn cách vân sáng trung tâm 1 mm. Các bức xạ cho vân sáng tại M có bước sóng? A. \(\lambda _1 = 0,67 \mu m; \lambda _2 = 0,44 \mu m\) B. \(\lambda _1 = 0,67 \mu m; \lambda _2 = 0,58 \mu m\) C. \(\lambda _1 = 0,62 \mu m; \lambda _2 = 0,58 \mu m\) D. \(\lambda _1 = 0,62 \mu m; \lambda _2 = 0,44 \mu m\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án