Câu 626: Tia hồng ngoại được dùng: A. Để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm kim loại. B. Trong y tế để chụp điện, chiếu điện C. Để chụp ảnh trái đất từ vệ tinh. D. Để tìm khuyết tật bên trong chi tiết máy. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 627: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y – âng, bức xạ phát ra từ khe S gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng $λ_1 = 500$ nm và $λ_2 = 750$ nm chiếu tới hai khe $S_1, S_2$. Xét tại điểm M là vân sáng bậc 6 của bức xạ có bước sóng $λ_1$ và tại điểm N là vân sáng bậc 6 của $λ_2$ trên màn hứng vân giao thoa. M, N ở cùng phía so với vân sáng trung tâm, khoảng giữa M N quan sát thấy A. 5 vân sáng. B. 7 vân sáng. C. 19 vân sáng D. 3 vân sáng Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 628: Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe tới màn là D. Trên đoạn thẳng AB thuộc màn quan sát (vuông góc với các vân giao thoa) có 9 vân sáng, tại A và B là các vân sáng. Nếu tịnh tiến màn ra xa mặt phẳng chưa hai khe một đoạn 40 cm thì số vân sáng trên đoạn thẳng AB là 7, tại A và B vẫn là các vân sáng. Giá trị của D là: A. 1,20 m. B. 0,90 m. C. 0,80 m. D. 1,50 m. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 629: Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại ? A. Làm ion hóa không khí và nhiều chất khác. B. Kích thích phát quang nhiều chất. C. Tác dụng lên phim ảnh. D. Kích thích nhiều phản ứng hóa học. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 630: Quang phổ vạch phát xạ là một quang phổ gồm : A. Một số vạch sáng riêng biệt cách nhau bằng những khoảng tối. B. Các vạch tối nằm trên quang phổ liên tục. C. Một vạch sáng nằm trên nền tối. D. Các vạch từ đỏ tới tím cách nhau bằng những khoảng tối. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 631: Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng (380 nm ≤ λ ≤ 760 nm). Quan sát điểm M trên màn ảnh, cách vân sáng trung tâm 3,3 mm. Tại M bức xạ cho vân tối có bước sóng dài nhất bằng : A. 750 nm. B. 648 nm. C. 690 nm. D. 733 nm. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 632: Khi chiếu vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A nhỏ \((A < 10^0)\) một tia sáng dưới góc tới nhỏ thì tia ló ra khỏi lăng kính bị lệch về phía đáy lăng kính, theo phương tạo với phương của tia sáng một góc D = (n – 1).A (trong đó n là chiết suất của thủy tinh làm lăng kính đối với ánh sáng nói trên). Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song hẹp vào cạnh bên của một lăng kính có $A = 9^0$ theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Chiết suất của lăng kinh đối với tia đỏ là nđ = 1,61 và tia tím là $n_t = 1,68$. Trên màn E, đặt song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m thu được dải quang phổ có bề rộng: A. 9,5 mm B. 8,4 mm C. 1,4 mm D. 1,1 mm Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 633: Phô tôn của một bức xạ điện từ có năng lượng 0,6MeV. Bức xạ đó nằm trong vùng nào của dải sóng điện từ? A. Tia X B. Sóng vô tuyến C. Tia tử ngoại D. Tia gamma Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 634: Cho một chùm ánh sáng trắng phát ra từ một đèn dây tóc truyền qua một ống thủy tinh chứa khí hidro ở áp suất thấp rồi chiếu vào khe của một máy quang phổ. Trên màn quan sát của kính quang phổ trong buồng tối sẽ thu được A. một quang phổ liên tục B. quang phổ liên tục nhưng trên đó có một số vạch tối C. bốn vạch màu trên một nền tối D. màn quan sát hoàn toàn tối Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 635: Hiện tượng tán sắc xảy ra do ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau và còn do nguyên nhân nào dưới đây? A. chiết suất của thủy tinh đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau B. lăng kính có góc chiết quang quá lớn C. lăng kính không đặt ở góc lệch cực tiểu D. lăng kính bằng thủy tinh đã nhuộm màu cho ánh sáng trắng Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án