Câu 997: Âm sắc là đặc tính sinh lí của âm A. chỉ phụ thuộc vào biên độ âm. B. chỉ phụ thuộc vào tần số của âm. C. chỉ phụ thuộc vào cường độ âm D. chỉ phụ thuộc đồ thị dao động âm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D
Câu 998: Trong sóng cơ, khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm trên cùng phương truyền sóng dao động ngược pha là 6 cm. Bước sóng của sóng đó là: A. 3 cm B. 12 cm C. 9 cm D. 6 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm trên cừng phương truyền sóng dao động ngược pha là 6 cm \(\Leftrightarrow \frac{2 \pi d}{\lambda } = \pi \Rightarrow \lambda = 2 d = 2.6 = 12 cm\)
Câu 999: Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 6 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3 mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 8 cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi \(\delta\) là tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng. \(\delta\) gần giá trị nào nhất sau đây? A. 0,105 B. 0,179 C. 0,079 D. 0,314 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Hai phần tử gân nhau nhất có li độ bằng A/2 chuyển động ngược chiều nhau cách nhau: \(d = \frac{\lambda }{3}\Rightarrow \lambda = 24 cm\) Lại có: \(\delta = \frac{v_{max}}{v} = \frac{2 \pi f A}{\lambda f} = \frac{2. \pi. 0,6}{24} = 0,157\)
Câu 1000: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m, một đầu cố định , một đầu gắn vào một nhánh âm thoa, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (chưa kể hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là A. 0,4m B. 1,5m C. 0,5m D. 2m Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Bước sóng của sóng truyền trên dây là \(l = \frac{n\lambda }{2}\Rightarrow \lambda = \frac{2l}{n} = \frac{2.1,2}{6} = 0,4 m\)
Câu 1001: Trên một sợi dây có sóng dừng với bước sóng là λ. Khoảng cách giữa hai nút sóng liền kề là A. λ/2 B. 2λ C. λ /4 D. λ Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A
Câu 1002: Trên một sợi dây đàn hồi dài 3,2 m , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết tần số của sóng là 20 Hz, tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Số bụng sóng trên dây là A. 32 B. 15 C. 8 D. 16 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Số bụng sóng trên dây là \(l = \frac{nv}{2 f}\Rightarrow n = \frac{2lf}{v} = \frac{2.3,2.20}{4} = 32\)
Câu 1003: Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là : A. 100dB B. 50dB C. 20dB D. 10dB Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn \(\Rightarrow I = 100I_0 = 100.10^{-12} = 10^{-10}W/m^2\) => mức cường độ âm tại điểm đó là : \(L = 10 lg\frac{I}{I_0} = 10 lg\frac{10^{-10}}{10^{-12}} = 20 dB\)
Câu 1004: Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (Nguồn điểm )một khoảng NA = 1 m, có mức cường độ âm là LA = 90 dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là \(I_0 = 0,1 nW/m^2\) . Cường độ của âm đó tại A là: Spoiler: Xem đáp án Ta có: \(L = 10 lg\frac{I}{I_0} \Leftrightarrow 90 = 10 lg\frac{I}{0,1.10^{-9}} \Rightarrow I = 0,1 W/ m^2\)
Câu 1005: Một sóng cơ tần số 25 Hz truyền dọc theo trục Ox với tốc độ 1m/s. Hai điểm gần nhau nhất trên trục Ox mà các phần tử sóng tại đó dao động ngược pha nhau, cách nhau A. 1 cm B. 3 cm C. 4 cm D. 2 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Ta có: \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{100}{25} = 4 cm\) Hai điểm gần nhau nhất trên trục Ox mà chúng dao động ngược pha nhau là: \(\Delta \varphi = \frac{2\pi d}{\lambda }\Leftrightarrow \pi = \frac{2 \pi d}{4} \Rightarrow d = 2 cm\)
Câu 1006: Tại một vị trí trong môi trường truyền âm ,một sóng âm có cường độ âm I.Biết cường độ âm chuẩn là I0.Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức A. \(L (dB)= lg\frac{I}{I_0}\) B. \(L (dB)= 10lg\frac{I}{I_0}\) C. \(L (dB)= lg\frac{I_0}{I}\) D. \(L (dB)= 10lg\frac{I_0}{I}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B