Câu 1017: Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 5 (m). Một thuyền máy đi ngược chiều sóng thì tần số va chạm của sóng vào thuyền là 4 Hz. Nếu đi xuôi chiều thì tần số va chạm là 2 Hz. Tính Tốc độ truyền sóng. Biết tốc độ của sóng lớn hơn Tốc độ của thuyền. A. 5 m/s B. 13 m/s C. 14 m/s D. 15 m/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D + Gọi vt và v là tốc độ của thuyền và sóng. + Khi xuôi dòng: vt + v = λ.f1 ; + Khi ngược dòng: vt – v = λ.f2 \(\Rightarrow v_t = \frac{\lambda (f_1 + f_2)}{2} = 15 (m/s)\)
Câu 1018: Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định được kích thích dao động với tần số 20Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với 3 nút sóng (không tính hai nút ở A và B). Để trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng thì tần số dao động của sợi dây là A. 10 Hz B. 12 Hz C. 40 Hz D. 50 Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Ban đầu chiều dài dây \(l = 2 \lambda\), sau đó \(l = \lambda '\), suy ra tần số \(f' = f/2 = 10Hz\)
Câu 1019: Sóng cơ lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể cảm nhận được sóng cơ học nào dưới đây? A. Sóng cơ học có chu kỳ 2ms B. Sóng cơ học có chu kỳ 2\(\mu s\) C. Sóng cơ học có tần số 10Hz D. Sóng cơ học có tần số 30kHz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A
Câu 1020: Hai điểm M và N nằm ở cùng 1 phía của nguồn âm , trên cùng 1 phương truyền âm có LM = 30 dB, LN= 10 d B. Nếu nguồn âm đó dặt tại M thì mức cường độ âm tại N khi đó là A. 12 B. 7 C. 9 D. 11 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Gọi P là công suất của nguồn âm \(L_M = 10 lg\frac{I_M}{I_0}\) \(L_N = 10 lg\frac{I_N}{I_0}\) \(\Rightarrow L_M - L_N = 10 lg\frac{I_M}{I_N}= 20 dB -----> \frac{I_M}{I_N}= 10^2 = 100\) \(I_M = \frac{P}{4 \pi R_M^2}; I_N = \frac{P}{4 \pi R_N^2}; --->\frac{I_M}{I_N} = \frac{R_N^2}{R_M^2} = 100 --->\frac{R_N}{R_M} = 10 --->R_M = 0,1 R_N\)\(R_{NM} = R_N - R_M = 0,9 R_N\) Khi nguồn âm đặt tại M: \(L'_N = 10 lg (\frac{1}{0,81}. \frac{I_N}{I_0}) = 10 lg\frac{1}{0,81} + L_N = 0,915 + 10 = 10,915 \approx 11dB\)
Câu 1021: Quan sát sóng dừng trên dây đàn hồi, người ta thấy có 5 nút sóng ( kể cả hai nút ngoài cùng) và khoảng cách giữa hai nút ngoài cùng là 1m. Bước sóng trên dây là A. 50cm B. 40cm C. 20cm D. 25cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A
Câu 1022: Một sóng lan truyền với vận tốc 200m/s có bước sóng 4m. Tần số và chu kì của sóng là A. f = 800Hz; T = 1,25s B. f = 50Hz; T = 0,02s. C. f = 0,05Hz; T= 200s. D. f = 5Hz; T = 0,2s. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 1023: Trên mặt nước có hai điểm A và B ở trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t, mặt thoáng ở A và B đang cao hơn vị trí cân bằng B lần lượt là 0,5mm và 0,866mm, mặt thoáng ở A đang đi xuống còn ở B đang đi lên. Coi biên độ sóng không đổi trên đường truyền sóng. Sóng có: A. Biên độ 1mm truyền từ A đến B B. Biên độ 0,683mm truyền từ B đến A. C. Biên độ 1,366mm truyền từ B đến A D. Biên độ 0,366mm truyền từ A đến B Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A A, B dao động vuông pha với nhau và hàm sóng tại A và B là hàm điều hoà nên ta biểu diễn bằng đường tròn vị trí của A và B. Ta có: \(\left\{\begin{matrix} A.cos \beta = \frac{1}{2}\\ A. sin \beta = \frac{\sqrt{3}}{2}\end{matrix}\right. \Rightarrow A = 1 mm\) Từ hình vẽ ở trên ta có: điểm B thuộc góc phần tư thứ IV và A thuộc góc phần tư thứ I. Sóng tại A nhanh pha hơn sóng tại B nên chiều truyền sóng là từ A đến B
Câu 1024: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động cùng tần số f = 25Hz, cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v = 1m/s và k \(\epsilon\) Z. Xét điểm M trên mặt nước, để biên độ sóng tại M cực đại thì Spoiler: Xem đáp án Bạn đọc tự giải
Câu 1025: Sóng ngang là sóng A. trong đó các phần tử sóng dao động theo phương nằm ngang. B. lan truyền theo phương nằm ngang. C. trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. D. trong đó các phần tử sóng dao động theo cùng một phương với phương truyền sóng. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C
Câu 1026: Trong thí nghiệm xác định tốc độ truyền âm của không khí. Công thức xác định giá trị tốc độ truyền âm trung bình là \(\overline{v}= \overline{\lambda }. \overline{f}\)và công thức xác định sai số của phép đo tốc độ truyền âm là A. \(\Delta v = \overline{v}(\frac{\Delta \lambda }{\lambda } + \frac{\Delta f}{f})\) B. \(\Delta v = \frac{\Delta f}{f}\) C. \(\Delta v = \Delta \lambda \Delta f\) D. \(\Delta v = \overline{v}(\frac{\Delta \lambda }{\lambda } -\frac{\Delta f}{f})\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A