Câu 1047: Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang \(l = 120 (cm)\) hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của bụng sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng a là 20cm. Số bụng sóng trên AB là: A. 4 B. 8 C. 6 D. 10 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có cùng biên độ bằng a là 20cm là khoảng cách giữa 2 điểm có biên độ a và đối xứng qua bụng song \(\Rightarrow \frac{\lambda }{3} = 20 cm \Rightarrow \lambda = 60 cm\) =>Số bụng song trên AB là: \(l = \frac{n\lambda }{2}\Rightarrow n = \frac{2l}{\lambda } = \frac{2.120}{60}= 4\)
Câu 1048: Một nguồn sóng O phát sóng cơ dao động theo phương trình \(u = 2 cos (20 \pi t + \frac{\pi}{3})\) mm (t tính bằng giây). Sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ không đổi 1,2(m/s). M là một điểm trên đường truyền cách O một khoảng 55cm. Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm dao động ngược pha với nguồn O? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Ta có: \(\lambda = \frac{v}{f} = 12 cm\) Gọi phương trình tổng quát của 1 điểm N trên đoạn OM cách nguồn O một đoạn d(m) thì phương trình dao động tại N là: \(u_N = 2 cos(20 \pi t + \frac{\pi}{3} - \frac{2 \pi d}{\lambda })\) Để tại N dao động ngược pha với O thì: \(\frac{2 \pi d}{\lambda } = \pi + k 2 \pi \Rightarrow d = 6 + 12 k\) Lại có: \(0\leq d\leq 55 \Rightarrow 0\leq k \leq 4,08\) =>Có 4 giá trị của k =>Trên OM có 4 điểm dao động ngược pha với nguồn O
Câu 1049: Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm A. giảm đi 10B B. tăng thêm 10B C. tăng thêm 10dB D. giảm đi 10dB Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C
Câu 1050: Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới B. Sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới tại điểm phản xạ C. Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới và điểm phản xạ D. Tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C
Câu 1051: Một máy bay ở độ cao \(h_1 = 100 m\) gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường độ âm \(L_1 = 120 dB\) . Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được \(L_2 = 100 dB\) thị máy bay phải bay ở độ cao? A. 1000(m) B. 500(m) C. 700(m) D. 316(m) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Khi máy bay bay ở độ cao h1 thì cường độ âm là: \(120 = 10 lg\frac{I_1}{I_O}\Rightarrow I_1 = 1 W/ m^2\) Khi máy bay bay ở độ cao h2 thì cường độ âm là: \(100 = 10 lg\frac{I_2}{I_O}\Rightarrow I_2 = 10^{-2} W/ m^2\) Lại có: \(\frac{I_1}{I_2} = (\frac{h_2}{h_1})^2 \Rightarrow h_2 = 1000 m\)
Câu 1052: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng dao động với phương trình \(u_A = u_B = a cos(100 \pi t)\) ; trong đó t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40(cm/s). Xét điểm M trên mặt nước có \(AM = 9 (cm)\) và \(BM = 7 (cm)\). Hai dao động tại M do hai sóng từ A và B truyền đến hai dao động: A. cùng pha B. ngược pha C. lệch pha $90^0$ D. lệch pha $120^0$ Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Ta có: \(\lambda = \frac{v}{f} = 0,8 cm\) Phương trình dao động tại M khi nguồn A truyền tới là: \(u_{MA} = a cos (100 \pi t - \frac{2 \pi d_{MA}}{\lambda }) = 2 a cos(100 \pi t - \frac{\pi}{2})\) Phương trình dao động tại M khi nguồn B truyền tới là: \(u_{MB} = a cos (100 \pi t - \frac{2 \pi d_{MB}}{\lambda }) = 2 a cos(100 \pi t + \frac{\pi}{2})\)
Câu 1053: Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước sóng \(\lambda\) và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại điểm M có dạng \(u_M (t) = a cos ( 2 \pi f t )\) thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là: A. \(u_0 (t) = a cos \pi ( f t + \frac{d}{\lambda })\) B. \(u_0 (t) = a cos 2\pi ( f t + \frac{d}{\lambda })\) C. \(u_0 (t) = a cos \pi ( f t - \frac{d}{\lambda })\) D. \(u_0 (t) = a cos2 \pi ( f t - \frac{d}{\lambda })\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 1054: Chọn phát biểu đúng. Đối với sóng cơ học, tốc độ truyền sóng A. chỉ phụ thuộc vào tần số sóng B. chỉ phụ thuộc vào vào bản chất môi trường truyền sóng C. phụ thuộc vào chu kỳ, bước sóng và bản chất môi trường truyền sóng D. phụ thuộc vào bước sóng và bản chất môi trường truyền sóng Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 1055: Chọn đáp án đúng. Các đặc trưng vật lý của âm gồm A. Âm sắc, cường độ âm, đồ thị dao động của âm B. Tần số, cường độ âm, đồ thị dao động của âm C. Tần số, cường độ âm, độ cao D. Tần số, cường độ âm, độ to Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 1056: Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha. Biết biên độ và tốc độ truyền sống không đổi, tần số sóng bằng 40Hz. Trên đoạn MN, hai điểm dao động với biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 1,5cm. Tốc độ truyền sóng trong môi trường này bằng A. 1,2(m/s) B. 2,4(m/s) C. 0,6(m/s) D. 0,3(m/s) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Hai điểm dao động với biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau \(1,5 cm \Leftrightarrow \frac{\lambda }{2} = 1,5 \Rightarrow \lambda = 3 cm\) ⇒ Tốc độ truyền sóng trong môi trường này bằng: \(v = \lambda f = 120 cm/s = 1,2 m/s\)