Trắc Nghiệm Chuyên Đề Sóng Cơ Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 1057:
    Một nguồn dao động điều hòa với tần số f = 50Hz tạo ra điểm O trên mặt nước những sóng tròn đồng tâm O cách đều nhanh, mỗi gợn tròn cách nhau 3cm. Tốc độ truyền sống ngang trên mặt nước bằng:
    • A. v = 120(cm/s)
    • B. v = 150(cm/s)
    • C. 360(cm/s)
    • D. 150(m/s)
    Đáp án đúng: B
    Mỗi gơn tròn cách nhau 3cm \(\Rightarrow \lambda = 3 cm\)
    Tốc độ truyền sóng ngang trên mặt nước bằng: \(v = \lambda f = 150 cm/s\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 1058:
    Một người đứng giữa hai loa A và B. Khi chỉ có loa A bật thì người đó nghe được âm có mức cường độ 100dB. Khi có loa B bật thì nghe được âm có mức cường độ âm 90dB. Nếu bật cả hai loa tì người đó nghe được âm có mức cường độ âm bằng bao nhiêu?
    • A. 100,4dB
    • B. 190dB
    • C. 102,2dB
    • D. 95dB
    Đáp án đúng: A
    Cường độ âm của loa A là: \(100 = 10 lg\frac{I_A}{I_O} \Rightarrow I_A = 10^{-2}W/m^2\)
    Cường độ âm của loa B là: \(90 = 10 lg\frac{I_A}{I_O} \Rightarrow I_A = 10^{-3}W/m^2\)
    Khi bật cả 2 loa thì cường độ âm tổng hợp là: \(I = I_A + I_B = 0,011 W/ m^2\)
    =>Mức cường độ âm tổng hợp là: \(L = 10 log\frac{I}{I_0} = 10 log\frac{0,011}{10^{-12}} = 100,4 dB\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 1059:
    Một sóng cơ truyền theo trục Ox có phương trình \(x = 30 cos(4.10^3 t - 50 x) (cm)\) trong đó tọa độ x đo bằng mét, thời gian đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng bằng:
    • A. 125(m/s)
    • B. 80(m/s)
    • C. 100(m/s)
    • D. 50(m/s)
    Đáp án đúng: B
    Ta có: \(50 x = \frac{2 \pi x}{\lambda }\Rightarrow \lambda = \frac{\pi}{25}m\)
    \(f = \frac{w}{2 \pi} = \frac{4.10^3}{2 \pi} = \frac{2.10^3}{\pi}Hz\)
    =>Tốc độ truyền sóng bằng: \(v = \lambda f = \frac{2.10^3}{\pi}.\frac{\pi}{25} = 80 m/s\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 1060:
    Tại nguồn O, phương trình dao động của sóng là \(u = A cos(\omega t)\) trong đó \(\lambda\) gọi là bước sóng, v là tốc độ truyền sóng. Phương trình dao động của điểm M cách O một đoạn d có dạng
    • A. \(u = A cos(\omega t - \frac{2 \pi d}{\lambda })\)
    • B. \(u = A cos(\omega t - \frac{2 \pi d}{v })\)
    • C. \(u = A cos \left [ \omega (t - \frac{2 \pi d}{\lambda }) \right ]\)
    • D. \(u = A cos(\omega t + \frac{2 \pi d}{v })\)
    Đáp án đúng: A
    Sóng truyền từ nguồn O tới M nên, sóng tại M ở thời điểm t chậm pha hơn sóng tại O ở thời điểm ấy góc pha là: \(\Delta \varphi = \frac{2 \pi d}{\lambda }\). Vậy phương trình dao động tại M là: \(u = A cos(\omega t - \frac{2 \pi d}{\lambda })\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 1061:
    Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường tốc độ v. Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là λ. Tần số dao động của sóng thỏa mãn hệ thức
    • A. ƒ = v.λ
    • B. ƒ = v/λ
    • C. ƒ = λ/v
    • D. ƒ = 2πv/λ
    Đáp án đúng: B
    Từ hệ thức \(v = \lambda /T = \lambda f \Rightarrow f = v/\lambda\) => Chọn B
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 1062:
    Trên một sợi dây đàn hồi dài 0,8 m, hai đầu cố định đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,1 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
    • A. v = 4,0 m/s.
    • B. v = 1,6 m/s.
    • C. v = 1,0 m/s.
    • D. v = 2,0 m/s.
    Đáp án đúng: D
    \(l = n\lambda /2 (n = 4) \Rightarrow \lambda = 0,4 m\) Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là \(T/2 = 0,1 \Rightarrow T = 0,2 \Rightarrow v = \lambda / T = 2m/s\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 1063:
    Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha với tần số ƒ = 40 Hz, tốc độ truyền sóng v = 60 cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn sóng là 7 cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại giữa A và B là:
    • A. 7
    • B. 8
    • C. 10
    • D. 9
    Đáp án đúng: C
    Ta có: \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{60}{40}=1,5 cm\) Hai nguồn dao động ngược pha =>điểm cực đạo thỏa mãn:
    \(d_2 - d_1 = (K + 1/2)\lambda\)
    Xét trên AB \(\Rightarrow - AB <d_2 - d_1 = (K + 1/2)\lambda <AB \Rightarrow - AB/ \lambda - 1/2< K< AB/\lambda - 1/2\Rightarrow -5,16 <K<4,16\)
    => có 10 điểm => chọn C
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 1064:
    Tại thời điểm t = 0, đầu O của sợi dây cao su đàn hồi dài, căng ngang bắt đầu dao động đi lên với biên độ A=6,15cm, tần số f = 2Hz. Vận tốc truyền sóng v = 24 cm/s và coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Gọi P, Q là hai điểm trên dây cách O lần lượt 6 cm và 9 cm. Chọn t=0 là lúc O bắt đầu dao động, kể từ khi t = 0, tại thời điểm ba điểm O, P, Q thẳng hàng lần thứ ba thì Q có li độ gần đúng là:
    • A. -5,5cm
    • B. 3,075cm
    • C. 5,5cm
    • D. -3,075cm
    Đáp án đúng: C
    Ta tính được ngay \(\lambda = \frac{v}{f} = 12 cm\)
    Sau thời gian \(\frac{T}{2} = 0,25 s\) thì sóng vừa đến điểm P, lúc này ba điểm O, P, Q thẳng hàng lần đầu tiên. .Sau khoảng thời gian \(t = \frac{OQ}{v} = 0,375 s\) thì sóng mới lan truyền đến điểm Q, điểm Q bắt đầu dao động đi lên . Phương trình dao động mỗi điểm lần lượt là:
    \(u_0 = acos(4 \pi t - \frac{\pi}{2})\)
    \(u_p = acos(4 \pi t - \frac{\pi}{2} - \frac{2 \pi 0P}{\lambda }) = acos (4 \pi t - \frac{3 \pi}{2})\)
    \(u_Q = acos(4 \pi t - \frac{\pi}{2} - \frac{2 \pi 0P}{\lambda }) = acos (4 \pi t - 2 \pi)\)
    Chọn hệ trục Oxy, Ox theo phương truyền sóng, Oy theo phương dao động phần tử trên dây Khi đó các điểm O, P, Q lầ lượt có tọa đội \((0,u_0); p(6, u_p);Q(9;u_Q)\)
    Ba điểm O, P, Q thẳng hàng khi \(\overline{PO} = k.\overline{OQ} (k \epsilon R)\)
    Với \(\left\{\begin{matrix} \overline{OP }= (6; u_p - u_0) \\ \overline{OQ} = (9; u_Q - u_0)\end{matrix}\right.\)
    Khi và chỉ khi \(\frac{6}{9} = \frac{u_p - u_o}{u_Q - u_0} \Rightarrow 3u_p - 2u_Q = u_O = 0\)
    \(\Rightarrow 3acos(4 \pi t - \frac{3 \pi}{2}) - 2acos (4 \pi t - 2 \pi) - acos(4 \pi t - \frac{\pi}{2})\)
    Dùng tổng hợp dao động ta suy ra
    \(2\sqrt{5}cos(4 \pi t - 2,0344) = 0 \Rightarrow 4 \pi t - 3,0344 = \frac{\pi}{2} + k \pi (k \epsilon Z)\)
    Kết hợp với điều kiện t > 0,375 ta suy ra k=2 => t ≈ 0,463
    li độ tại Q lúc này là: uQ=6,15cos(4\(\pi\).0,4631-2\(\pi\))=5,5cm
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 1065:
    Trên một sợi dây đang có sóng dừng với bước sóng λ . A là một điểm nút , B là một điểm bụng và C là điểm nằm trong khoảng A,B mà trong 1 chu kì , thời gian li độ của B có độ lớn hơn biên độ của C là T/3 .Khoảng cách AC bằng
    • A. λ/12
    • B. λ/6
    • C. λ/4
    • D. λ/3
    Đáp án đúng: A
    Trong 1 chu kì , thời gian li độ của B có độ lớn hơn biên độ của C là T/3
    => Thời gian ngắn nhất để li độ điểm B đi từ biên độ đến vị trí li độ bằng điên độ tại C là T/12
    \(\Rightarrow \Delta \varphi = \frac{2 \pi d}{\lambda } = \frac{\pi}{6} \Rightarrow d = \frac{\lambda }{12}\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 1066:
    Một sóng lan truyền trên một sợi dây với biên độ không đổi. Tại thời điểm t =0, phần tử môi trường tại nguồn phát đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương . Điểm M cách nguồn một khoảng 1/6 bước sóng có li độ 3 cm tại thời điểm điểm t = T/4 . Biên độ sóng là :
    • A. 4cm
    • B. 6 cm
    • C. 5 cm
    • D. 3cm
    Đáp án đúng: B
    M chậm pha so với nguồn sóng một góc: \(\varphi = \frac{2\pi d}{\lambda } = \frac{2 \pi. \frac{\lambda }{6}}{\lambda }= \frac{\pi}{3}\)
    => Tại thời điểm ban đầu M có li độ: \(x_M = - \frac{A\sqrt{3}}{2}\)
    => Sau thời gian t = T/4 li độ của M là: \(x_M = \frac{A}{2} \Rightarrow A = 6 cm\)