Câu 1077: Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng đầu trên cố định, đầu dưới tự do. Người ta tạo ra sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là $f_1$. Để lại có sóng dừng, phải tăng tần số tối thiểu đến giá trị $f_2$ rồi đến $f_3$. Điều nào sau đây là đúng A. $f_1 : f_2 : f_3 = 1:2:3$ B. $f_1 : f_2 : f_3 = 1:4:5$ C. $f_1 : f_2 : f_3 = 1:3:5$ D. $f_1 : f_2 : f_3 = 3:5:7$ Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Dây thỏa mãn điều kiện: \(l = (2k + 1)\frac{\lambda }{4}\Rightarrow f = \frac{(2 k + 1)}{4 l}\) Khi k = 0 thì \(f_1 = \frac{v}{4 l}\) Khi k = 1 thì \(f_2= \frac{3v}{4 l}\) Khi k = 2 thì \(f_3= \frac{5v}{4 l}\) Vậy \(f_1 : f_2 : f_3 = 1:3:5\)
Câu 1078: Mức cường độ của một âm là $L = 5,5$ dB. Hỏi cường độ âm tại đó gấp mấy lần cường độ âm chuẩn? A. $3,162I_0$ B. $2,255I_0$ C. $3,548I_0$ D. $25I_0$ Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Cho L = 5,5 dB = 0,55 B. Áp dụng công thức \(L = log(\frac{I}{I_0})\) suy ra \(I = I_0.10^L \approx 3,54810.\)
Câu 1079: Sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là 20 cm. Tìm bước sóng λ? A. 5 cm B. 20 cm C. 40 cm D. 10 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Với sóng chạy, khoảng cách giữa 2 đỉnh sóng kế tiếp chính là bước sóng → λ = 20 cm.
Câu 1080: Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài l = 60 cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định. Bề rộng của bụng sóng là 4a. Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động ngược pha có cùng biên độ a là 10 cm. Số nút sóng trên AB là : A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Trước hết hiểu độ rộng của bụng sóng là bằng hai lần độ lớn của biên độ bụng sóng: 2Amax = 4a. Áp dụng công thức biên độ của sóng dừng tại điểm M với OM = x là khoảng cách tọa độ của M đến một nút gọi là O chiều dương O từ O sang M1. \(AM = 2a \left | sin \frac{2 \pi x}{\lambda } \right | = a \Rightarrow \left | sin \frac{2 \pi x}{\lambda } \right | = 1/2 (*)\) Đề cho hai điểm gần nhất dao động ngược pha nên hai điểm M1 và M2 phải nằm trên hai bó sóng liền kề. Từ (·) => OM1 = λ/12 và OM2 = -λ/12 => OM1 - OM2 = λ/6 = 10 cm => λ = 60 cm Vì dây 2 đầu cố định nên L = kλ/2 => k = 2L/λ = 2 Vậy số bó sóng là 2 và số nút sóng trên dây là 3 kể cả hai đầu A, B.
Câu 1081: Trong thí nghiệm giao thoa sóng, cần rung có tần số f = 20 Hz. Giữa hai đầu mũi nhọn có 12 dãy các điểm cực đại, khoảng cách giữa đỉnh của hai dãy ngoài cùng là 11 cm. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước bằng A. 8 cm/s B. 40 m/s C. 0,8 m/s D. 40 cm/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Giữa 12 điểm dao động với biên độ Amax có 11 khoảng λ/2. Vậy: 11λ/2 = 11 => λ = 2 cm. Vận tốc truyền sóng là v = λ.f = 2.20 = 40 cm/s.
Câu 1082: Môt sóng cơ truyền theo một đường thẳng có bước sóng λ, tần số góc ω và biên độ a không đổi, trên phương truyền sóng có hai điểm A, B cách nhau một đoạn \(\frac{10 \lambda }{3}\). Tại một thời điểm nào đó, tốc độ dao động của A bằng ωa , lúc đó tốc độ dao động của điểm B bằng A. 0 B. \(\frac{\sqrt{2} w a}{2}\) C. \(\frac{\sqrt{3} w a}{2}\) D. \(\frac{w a}{2}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Áp dụng công thức độ lệch pha của hai điểm trên phương truyền sóng: \(\Delta \varphi = \frac{2 \pi d}{\lambda } = 6 \pi + \frac{2 \pi}{3}\)nên điểm A có tốc độ cực đại v=ωa tức là đang đi qua vị trí cân bằng nên điểm B có li độ \(\left | u \right | = \frac{a\sqrt{3}}{2}\) nên có tốc độ \(v = \frac{v_a}{2}\)
Câu 1083: Sóng lan truyền trong một môi trường nào đó. Sau khoảng thời gian mà các phần tử của môi trường thực hiện được n = 400 dao động thì sóng truyền được khoảng cách là l = 300 m. Bước sóng của sóng này bằng A. 1,5 m B. 0,6 m C. 1,2 m D. 0,75 m Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Số dao động mà các phần tử thực hiện được trong thời gian t củng chính là số bước sóng được truyền đi trong thời gian đó, Do đó, ta có: \(l = n. \lambda \Rightarrow \lambda = \frac{l}{n} = 0,75 (m)\)
Câu 1084: Một sợi dây dài 2 m, căng thẳng. Một đầu gắn với một điểm cố định, một đầu gắn với máy rung tần số 100 Hz. Khi có sóng dừng trên dây thì thấy xuất hiện 5 bụng dao động và hai đầu là nút. Tính vận tốc truyền sóng trên dây. A. 40 m/s B. 80 m/s. C. 50 m/s D. D: 65 m/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Vì có 5 bụng và hai đầu là 2 nút nên \(l = 2,5 \lambda = 2 \rightarrow \lambda = 0,8 m\) nên \(v = \lambda .f = 80 m/s\)
Câu 1085: Một sóng truyền trên mặt nước với tần số f = 10 Hz, tại một thời điểm nào đó các phần tử mặt nước có dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là 60 cm và điểm C đang đi xuống qua vị trí cân bằng. Chiều truyền và vận tốc truyền sóng là A. Từ E đến A với vận tốc 6 m/s. B. Từ A đến E với vận tốc 6 m/s. C. Từ E đến A với vận tốc 8 m/s. D. Từ A đến E với vận tốc 8 m/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Giải thích; \(AD = 60 cm = 3 \lambda \rightarrow AE = \lambda = 80 cm = 0,8 m\rightarrow v = \lambda .f = 8 m/s\) Điểm C có xu hướng đi xuống dưới nghĩa là có xu hướng đạt đến trạng thái giống với những điểm ở ngay bên phải điểm C, do đó điểm C đang dao động chậm pha hơn so với những điểm ở bên phải điểm C → Sóng được truyền từ phải sang trái hay từ E đến A.
Câu 1086: Sóng dừng trên một sợi dây có bước sóng λ = 40 cm. Hai điểm nằm giữa hai nút sóng liên tiếp cách nhau 10 cm thì dao động lệch pha nhau một góc Δφ bằng A. \(\frac{\pi}{4}\) B. \(\frac{\pi}{2}\) C. $0$ hoặc $π$ D. $0$ Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Vì các điểm nằm trên cùng một bó sóng thì dao động cùng pha suy ra $∆_φ = 0$.