Câu 1087: Hai điểm M và N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau . Tại thời điểm t li độ của điểm M và N lần lượt là +3 cm và -3 cm. Coi biên độ sóng truyền đi không thay đổi. Biên độ sóng bằng A. \(3\sqrt{2}cm\) B. 3 cm C. \(\sqrt{6}cm\) D. \(2\sqrt{3}cm\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Độ lệch pha giữa 1 điểm M, N là: \(\Delta \varphi = \frac{2 \pi d}{\lambda } = \frac{\pi}{2}\) Từ GĐVT ta có ⇒ Biên độ sóng bằng: \(U_0. cos\frac{\pi}{4} = 3 \Rightarrow U_0 = 3\sqrt{2}cm\) hoặc \(U_0. cos\frac{-\pi}{4} = -3 \Rightarrow U_0 = 3\sqrt{2}cm\) =>Đáp án A.
Câu 1088: Hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 8cm có phương trình dao động lần lượt là \(u_1 = 2 cos(10 \pi t - \frac{\pi}{4}) (mm)\) và \(u_2 = 2 cos(10 \pi t + \frac{\pi}{4}) (mm)\). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là $10cm/s$. Coi biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Điểm $M$ trên mặt nước cách $S_1$ khoảng $S_1M = 10cm$ và $S_2$ khoảng $S_2M = 6cm$. Điểm dao động cực đại trên $S_2M$ xa $S_2$ nhất là A. 3,57cm B. 2,33cm C. 3,07cm D. 6cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Bước sóng \(\lambda = v/f = 2 cm\) Xét điểm N trên S2M \(S_1N = d_1; S_2 N = d_2 (0 \leq d_2 \leq 6 cm)\) Tam giác S1S2M là tam giác vuông tại S2 Sóng truyền từ S1; S2 đến N: \(u_{1N} = 2 cos(10 \pi t - \frac{\pi}{4} - \frac{2 \pi d_1}{\lambda }) (mm)\) \(u_{2N} = 2 cos(10 \pi t + \frac{\pi}{4} - \frac{2 \pi d_2}{\lambda }) (mm)\) \(u_{N} = 4 cos\left [ \frac{\pi (d_1 - d_2)}{\lambda } - \frac{\pi}{4} \right ] cos \left [ 10 \pi t - \frac{\pi (d_1 + d_2)}{\lambda } \right ]\) N là điểm có biên độ cực đại: \(cos\left [ \frac{\pi (d_1 - d_2)}{\lambda } - \frac{\pi}{4} \right ] = \pm 1 ---> \left [ \frac{\pi (d_1 - d_2)}{\lambda } - \frac{\pi}{4} \right ] = k \pi\) \(\frac{d_1 - d_2}{2} - \frac{1}{4} = k --->d_1 - d_2 = \frac{4 k - 1}{2} (1)\) \(d_1^2 - d_2^2 = S_1S_2^2 = 64 ---> d_1+ d_2 = \frac{64}{d_1 - d_2} = \frac{128}{4 k - 1} (2)\) (2) - (1) Suy ra \(d_2 = \frac{64}{4k - 1} - \frac{4 k - 1}{4} = \frac{256 - (4k - 1)^2 }{4 (4k - 1)}\) k nguyên dương \(\rightarrow 0\leq d_2 \leq 6 ---> 0 \leq d_2 = \frac{256 - (4 k - 1)^2}{4 (4k - 1)}\leq 6\) Đặt X = 4K - 1 ------> \(0\leq \frac{256 - X^2}{4X)} \leq 6 --->X \geq 8 ---> 4k - 1 \geq 8 ---> k \geq 3\) Điểm N có biên độ cực đại xa S2 nhất ứng với giá trị nhỏ nhất của k: \(k_{min} = 3\) Khi đó \(d_2 = \frac{256 - (4k - 1)^2}{4 (4k - 1)} = \frac{256 - 11^2}{44} = 3,068 \approx 3,07 (cm)\)
Câu 1089: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 50 dB, tại B là 30 dB. Cường độ âm chuẩn \(I_0 = 10^{-12} (W/m^2)\), cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là A. $3,3.10^{-9}$ $W/m^2$ B. $4,4.10^{-9}$ $W/m^2$ C. $2,5.10^{-9}$ $W/m^2$ D. $2,9.10^{-9}$ $W/m^2$ Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Ta có: \(\frac{I_B}{I_A} = (\frac{R_A}{R_B})^2 = \frac{1}{100} \Rightarrow R_B = 10 R_A\) Tại M là trung điểm của \(AB \Rightarrow R_M = 5,5R_A\) \(\Rightarrow \frac{I_M}{I_A} = (\frac{R_A}{R_M})^2 = \frac{1}{5,5^2} \Rightarrow I_M = \frac{I_A}{5,5^2} = 3,3.10^{-9}W/m^2\) =>Đáp án A.
Câu 1090: Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai ? A. Đơn vị của mức cường độ âm là $W/m^2$ B. Siêu âm có tần số lớn hơn $20000$ Hz C. Hạ âm có tần số nhỏ hơn $16$ Hz D. Sóng âm không truyền được trong chân không Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Đơn vị của mức cường độ âm là ben (B) hoặc đêxiben (dB). ⇒ Phát biểu sai: Đơn vị của mức cường độ âm là $W/m^2$
Câu 1091: Một sợi dây đàn hồi AB nằm ngang có đầu A cố định, đầu B được rung nhờ dụng cụ tạo sóng trên dây. Biết tần số rung ở đầu B là f = 100Hz. Trên dây hình thành sóng dừng có khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 1 m. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 40 m/s B. 50 m/s C. 25 m/s D. 30 m/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 1\(m \Rightarrow \lambda = 0,5 m\) =>Tốc độ truyền song trên dây là: \(v = \lambda f = 50 m/s\) =>Đáp án C.
Câu 1092: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về âm và sóng âm? A. Khi mức cường độ âm bằng 20(dB) thì cường độ âm I lớn gấp 20 lần cường độ âm chuẩn I0 B. Âm sắc là một đặc tính sinh lý của âm dựa trên tần số và độ cao của âm. C. Khi mức cường độ âm bằng 2(B) thì cường độ âm chuẩn I0 lớn gấp 100 lần cường độ âm I. D. Khi mức cường độ âm bằng 20(dB) thì cường độ âm I lớn gấp 100 lần cường độ âm chuẩn I0 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Khi mức cường độ âm bằng 20dB ta có: \(20 = 10 lg \frac{I}{I_0} \Leftrightarrow 2lg\frac{I}{10^{-12}}\Rightarrow I = 10^{-10}W/m^2\) =>I gấp 100 lần \(I_0\) =>Đáp án D.
Câu 1093: Thực hiện thí nghiệm giao thoa trên mặt nước với A và B là hai nguồn kết hợp có phương trình sóng tại A và B là \(u_A = u_B = A cos\omega t\). Pha ban đầu của sóng tổng hợp tại M (với MA = d1, MB = d2) là A. \(-\frac{\pi (d_1 + d_2)}{\lambda }\) B. \(-\frac{\pi \left | d_1 - d_2 \right |}{\lambda }\) C. \(\frac{\pi ( d_1 + d_2) f}{V }\) D. \(\frac{\pi ( d_1 - d_2) f}{V }\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A
Câu 1094: Kết luận nào sau đây là sai? A. Khi gặp vật cản cố định, sóng phản xạ ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ. B. Sóng cơ ngang có thể truyền được trong chất rắn và chất lỏng. C. Khi gặp vật cản tự do, sóng phản xạ cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ. D. Sóng có các phần tử môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng là sóng dọc. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 1095: Khi nói về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, phát biểu nào sau đây sai? A. Khoảng cách từ một nút đến bụng liền kề bằng 25% của bước sóng. B. Khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp là một bước sóng. C. Là hiện tượng giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ. D. Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là nửa bước sóng. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 1096: Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340m/s và bước sóng 34cm. Tần số của sóng âm này là A. 2000Hz B. 1500Hz C. 1000Hz D. 500Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C