Câu 127: Một sóng cơ truyền dọc theo phương Ox với phương trình dao động \(x = 4\cos \left( {\frac{\pi }{2}t - \frac{\pi }{2}} \right)cm\) . Một điểm M cách O một khoảng d = OM. Biết li độ dao động tại M ở thời điểm t là 3 cm. Li độ của điểm M sau thời điểm sau đó 6 s là A. 3 cm B. - 4 cm C. 4 cm D. - 3 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Phương pháp đường tròn Góc quét tương ứng với khoảng thời gian \(\Delta t = 6s\) là \(\Delta \varphi = \omega \Delta t = \frac{\pi }{2}6 = 3\pi = {\varphi _T} + \varphi\) dễ thấy rằng khoảng thời gian này điểm M có li độ \(x = - 3cm\)
Câu 128: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thì thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18s. Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liền kề là 2 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước biển là A. 8 m/s B. 2 m/s C. 4 m/s D. 1 m/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Khoảng thời gian tương ứng với 10 lần nhô lên cao liên tiếp là \(t = 9T = 18s \Rightarrow T = 2s\) tốc độ truyền sóng trên dây là \(v = \frac{\lambda }{T} = \frac{2}{2} = 1\,\,\,m/s\)
Câu 129: Một sóng cơ được mô tả bởi phương trình \(u = A\cos \left( {2\pi ft - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)cm\) . Tốc độ cực đại của các phần tử môi trường gấp 4 lần tốc độ truyền sóng khi A. \(4\lambda = \pi A\) B. \(8\lambda = \pi A\) C. \(2\lambda = \pi A\) D. \(6\lambda = \pi A\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Tốc độ dao động của các phần tử môi trường \(v = u' \Rightarrow {v_{\max }} = 2\pi fA\) \(\frac{{{v_{\max }}}}{v} = \frac{{2\pi fA}}{{\frac{\lambda }{T}}} = \frac{{2\pi fA}}{{\lambda f}} = 4 \Leftrightarrow 2\lambda = \pi A\)
Câu 130: Độ cao của âm phụ thuộc vào A. biên độ dao động của nguồn âm B. tần số của nguồn âm C. độ đàn hồi của nguồn âm D. đồ thị dao động của nguồn âm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Độ cao âm chỉ phụ thuộc vào tần số của nguồn âm
Câu 131: Tai người có thể nghe được âm phát ra từ nguồn âm có chu kì dao động bằng bao nhiêu trong các giá trị sau A. 0,4 s B. 0,4 ms C. 0,4 μs D. 0,4 ns Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(f = \frac{1}{T}\overset{T=0,4ms}{\rightarrow}f = 2500Hz\)
Câu 132: Dây AB căng ngang dài 2 m, hai đầu A và B cố định, tạo một sóng dừng trên dây với tần số 50 Hz, trên đoạn AB thấy có 5 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 100 m/s B. 50 m/s C. 25 cm/s D. 2,5 cm/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Điều kiện có sóng dừng trên dây với hai đầu cố định \(l = n.\frac{v}{{2f}}\) , với n là số bó sóng Trên đoạn dây AB thấy có 5 nút sóng \(\Rightarrow n = 4\) \(l = 4.\frac{v}{{2f}} \Rightarrow 2 = 4\frac{v}{{2.50}} \Rightarrow v = 50m/s\)
Câu 133: Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi OB, với đầu phản xạ B cố định và tốc độ lan truyền v = 400cm/s. Hình ảnh sóng dừng như hình vẽ. Sóng tới tại B có biên độ A = 2cm, thời điểm ban đầu hình ảnh sợi dây là đường (1), sau đó các khoảng thời gian là 0,005 s và 0,015 s thì hình ảnh sợi dây lần lượt là (2) và (3). Biết xM là vị trí phần tử M của sợi dây lúc sợi dây duỗi thẳng. Khoảng cách xa nhất giữa M tới phần tử sợi dây có cùng biên độ với M là A. 28,56 cm B. 24 cm C. 24,66 cm D. 28 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Chu kì của sóng \(\frac{T}{8} = 0,005 \Rightarrow T = 0,04s \Rightarrow \lambda = Tv = 16cm\) \({u_0} = \sqrt 2 A \Rightarrow\) M cách nút gần nhất một khoảng \({u_0} = \sqrt 2 A \Rightarrow \frac{\lambda }{8} = 2cm\) Điểm có cùng biên độ với M, sẽ nằm ở bó sóng cuối cùng, luôn dao động ngược pha với M. Từ hình vẽ ta có \({d_{max}} = \sqrt {{{(2.2\sqrt 2 )}^2} + {{(24)}^2}} = 24,66cm\)
Câu 134: Một nguồn phát sóng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số f = 4Hz tạo ra sóng tròn đồng tâm tại O truyền trên mặt chất lỏng có tốc độ 0,2 m/s. Hai điểm M và N thuộc mặt chất lỏng mà phần tử tại N dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O còn phần tử M dao động ngược pha với phần tử dao động tại O. Không kể phần tử chất lỏng tại O, số phần tử chất lỏng dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O trên đoạn MO là 8, trên đoạn NO là 5 và trên MN là 4. Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M và N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? A. 32 cm B. 34 cm C. 15 cm D. 17 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Các đường tròn biểu diễn các điểm cùng pha với nguồn M nằm trên đỉnh sóng thứ 6 kể từ nguồn sóng O, N nằm trên điểm ngược pha gần nhất so với đỉnh sóng thứ 9 kể từ O, Vậy \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {ON = 8,5\lambda }\\ {ON = 5\lambda } \end{array}} \right.\) Từ hình vẽ ta thấy rằng, với điều kiện để trên MN có 4 điểm cùng pha với O thì rõ ràng MN lớn nhất khi MN vuông góc với OM \(MN = \sqrt {O{N^2} - O{M^2}} \approx 34cm\)
Câu 135: Trên một sợi dây đàn hồi dài 1 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là A. 1,5 m B. 2m C. 0,5 m D. 1 m Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Có 5 nút sóng nên có 4 bó sóng: n = 4 \(l = n\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = 0,5m\)
Câu 136: Tại điểm O trong một môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 9 nguồn âm điểm giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. M là một điểm thuộc OA sao cho OA = 3OM. Để M có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống nhau cần đặt tại O bằng A. 10. B. 1. C. 4. D. 30. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{L_A} = 20 = 10\log \left( {\frac{{9P}}{{4\pi O{A^2}}}} \right)}\\ {{L_M} = 30 = 10\log \left( {\frac{{9nP}}{{4\pi O{A^2}}}} \right)} \end{array}} \right. \Rightarrow {L_M} - {L_A} = 10\log n \Rightarrow n = 10\)