Câu 137: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên bề mặt chất lỏng, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 9 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1 m/s. Trên mặt chất lỏng số vân giao thoa cực đại là A. 10. B. 7. C. 8. D. 9. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Số vân cực đại \(- \frac{{{S_1}{S_2}f}}{v} \le k \le \frac{{{S_1}{S_2}f}}{v} \Leftrightarrow - 4,5 \le k \le 4,5\) Có 9 hệ vân cực đại
Câu 138: Trong hiện tượng giao thoa với hai nguồn cùng pha, những điểm dao động với biên độ cực đại khi hiệu đường đi từ hai nguồn sóng đến điểm đó là A. \({d_1} - {d_2} = (2k + 1)\frac{\lambda }{4}\) B. \({d_1} - {d_2} = k\lambda\) C. \({d_1} - {d_2} = k\frac{\lambda }{2}\) D. \({d_1} - {d_2} = (2k + 1)\frac{\lambda }{2}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 139: Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng \(\lambda\). Cho S1S2 = 5,4\(\lambda\). Gọi (C) là hình tròn nằm ở mặt nước có đường kính là S1S2 . Số vị trí trong (C) mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với dao động của các nguồn là A. 18 B. 9 C. 22 D. 11 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Gọi M là môt điểm bất kì trên nửa phía trên. - Để tại M các phần tử nước dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn sóng do hai nguồn truyền tới M phải cùng pha với nhau và cùng pha với nguồn, suy ra M phải cách các nguồn một số nguyên lần bước sóng. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{d_1} = {k_1}\lambda }\\ {{d_2} = {k_2}\lambda } \end{array}} \right.\) Để M nằm bên trong đường tròn (C) thì \(\alpha > {90^0}\)\(\Rightarrow \cos \alpha < 0\) Áp dụng định lý hàm cos cho tam giác \(M{S_1}{S_2}\) ta có: \(\cos \alpha = \frac{{d_1^2 + d_2^2 - {{\left( {{S_1}{S_2}} \right)}^2}}}{{2{d_1}{d_2}}} = \frac{{k_1^2 + k_2^2 - 5,{4^2}}}{{2{k_1}{k_2}}}\) \(\cos \alpha < 0 \Rightarrow k_1^2 + k_2^2 < 5,{4^2} = 29,16\) \(\Rightarrow \left| {{d_1} - {d_2}} \right| < {S_1}{S_2} < {d_1} + {d_2} \Rightarrow \left| {{k_1} - {k_2}} \right| < 5,4 \le {k_1} + {k_2}\) k112345k254,53,42,31,2Vậy có tất cả 9 điểm tính thêm nửa dưới ta có 18 điểm.
Câu 140: Tần số của âm cơ bản và họa âm do một dây đàn phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các họa âm do dây đàn phát ra, có hai họa âm ứng với tần số 2640 Hz và 4400 Hz. Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong khoảng từ 300 Hz đến 800 Hz. Trong vùng tần số của âm nghe được từ 16 Hz đến 20 kHz, có tối đa bao nhiêu tần số của họa âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn này? A. 37 B. 30 C. 45 D. 22 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Gọi là tần số âm cơ bản 2640 và 4400 phải chi hết cho là ước chung của 2640 và 4400 ta có UCLN của 2640 và 4400 là 880 là Ư(880) có \(300 < {f_0} < 880 \Rightarrow {f_0} = 440Hz\) có \(16 < 440.k < 20000 \Rightarrow 1 < k < 45,45\) ⇒ có 45 họa âm.
Câu 141: Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng A. 48 cm B. 18 cm C. 36 cm D. 24 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(\frac{\lambda }{2} = 24 \Rightarrow \lambda = 2.24 = 48{\rm{ }}(cm)\)
Câu 142: Sóng cơ truyền được trong các môi trường A. khí, chân không và rắn B. lỏng, khí và chân không C. chân không, rắn và lỏng D. rắn, lỏng và khí Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D
Câu 143: Trên một sợi dây đang có sóng dừng, sóng truyền trên dây có bước sóng là k. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng A. \(2\lambda\) B. \(\frac{\lambda}{2}\) C. \(\lambda\) D. \(\frac{\lambda}{4}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 144: Trên một sợi dây có sóng dừng ổn định, điểm nằm ở chính giữa một bụng và một nút cạnh nhau có biên độ dao động bằng A. nửa biên độ của bụng sóng. B. một phần tư biên độ của bụng sóng. C. một phần tám biên độ của bụng sóng. D. khoảng 0,7 lần biên độ của bụng sóng Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Gọi điểm nằm chính giữa bụng và nút cạnh nhau là M. Có biên độ của M:\({a_M} = 2a\left| {\cos \left( {\frac{{2\pi x}}{\lambda } + \frac{\pi }{2}} \right)} \right|\,\,\left( {cm} \right)\) , với x là khoảng cách từ M đến nút gần nhất. Vì M nằm giữa bụng và nút cạnh nhau nên \(x = \lambda /8\) . Suy ra \({a_M} = a\sqrt 2 \,\left( {cm} \right)\), tức là xấp xỉ 0,7 lần biên độ của bụng sóng.
Câu 145: Đơn vị đo cường độ âm là: A. \(W/{m^2}\) B. \(N/{m^2}\) C. dB D. W/m Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A
Câu 146: Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m có hai đầu cố định, khi trên dây này có sóng dừng tần số f = 10 Hz thì ngoài 2 đầu dây còn quan sát thấy trên dây có 2 nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là: A. 12 m/s. B. 8 m/s C. 4 m/s D. 6 m/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Sóng dừng trên dây 2 đầu cố định có 4 nút sóng, suy ra có 3 bó sóng \(\Rightarrow l = 3\frac{\lambda }{2} = \frac{{3v}}{{2f}} \Rightarrow v = \frac{{2lf}}{3} = 8\left( {m/s} \right)\)