Câu 157: Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = 28cos(20x - 2000t) (mm), trong đó x là tọa độ đo bằng mét, t là thời gian đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng là A. 560 mm/s B. 5,6 m/s C. 0,01 m/s D. 100 m/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Dựa vào phương trình sóng ta được \(\omega = 2000rad/s \Rightarrow f = \frac{{1000}}{\pi }Hz\) \(\frac{{2\pi x}}{\lambda } = 20x \Rightarrow \lambda = \frac{\pi }{{10}}m\) Vậy tốc độ truyền sóng là v = λf = 100m/s
Câu 158: Trên sợi dây dài 1,6 m; hai đầu cố định, đang có sóng dừng ổn định. Biết sóng truyền trên dây có tốc độ 4 m/s và tần số 20 Hz. Số bụng sóng trên dây là A. 32 B. 8 C. 16 D. 20 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Bước sóng là \(\lambda = \frac{v}{{f20}} = \frac{4}{{20}} = 0,2m\) Áp dụng điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định ta có \(l = k\frac{\lambda }{2} \Rightarrow k = \frac{{2l}}{\lambda } = \frac{{2.1,6}}{{0,2}} = 16\)
Câu 159: Trong môi trường không hấp thụ âm có một nguồn điểm O phát sóng âm đẳng hướng. Điểm A cách nguồn 1 m có cường độ âm 4 W/m2. Cường độ âm tại B cách nguồn 2 m là A. 2 W/m2. B. 1 W/m2. C. 1,5 W/m2. D. 3 W/m2. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Giả sử nguồn âm tại O có công suất P: \(I = \frac{P}{{4\pi {R^2}}}\) \(\frac{{{I_B}}}{{{I_A}}} = \frac{{R_A^2}}{{R_B^2}} \to {I_B} = 1\,W/{m^2}\)
Câu 160: Một sóng cơ có chu kì 1 s truyền trong một môi trường với tốc độ 20 cm/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng mà tại đó các phần tử môi trường dao động ngược pha nhau là A. 15cm B. 10cm C. 20cm D. 5cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Bước sóng của sóng cơ này là \(\lambda = v.T = 20.1 = 20cm\) . Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng mà tại đó các phần tử môi trường dao động ngược pha cách nhau nửa bước sóng
Câu 161: Một vận động viên hằng ngày đạp xe trên đoạn đường thẳng từ điểm A đúng lúc còi báo thức bắt đầu kêu, khi đến điểm B thì còi vừa dứt. Mức cường độ âm tại A và B lần lượt là 60 dB và 54 dB. Còi đặt tại O, phát âm đẳng hướng với công suất không đổi và môi trường không hấp thụ âm; góc AOB bằng 1500. Biết rằng vận động viên này khiếm thính nên chỉ nghe được mức cường độ âm từ 66 dB trở lên và tốc độ đạp xe không đổi, thời gian còi báo thức kêu là 1 phút. Trên đoạn đường AB, vận động viên nghe thấy tiềng còi báo thức trong khoảng thời gian xấp xỉ bằng A. 30 s. B. 25 s. C. 45 s D. 15 s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{{I_A}}}{{{I_B}}} = \frac{{R_B^2}}{{R_A^2}}\\ {L_A} - {L_B} = 10\log \frac{{{I_A}}}{{{I_B}}} \end{array} \right. \to {R_A} = {R_B} = 2a\) Tương tự ta tính được $R_M = 0,5a$. Định lí hàm số sin và cosin trong tam giác ta tính được: $AB = 2,9a$; $α = 20,17^0$; $β = 43,6^0$ và $M_1M_2 = 0,72a$ \(\frac{{{t_1}}}{t} = \frac{{{M_1}{M_2}}}{{AB}} \to {t_1} = 15s\)
Câu 162: Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc mặt chất lỏng với phương trình:\({u_A} = 2\cos 40\pi t\left( {cm} \right)\) và \({u_B} = 2\cos \left( {40\pi t + \pi } \right)\left( {cm} \right)\). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 40 cm/s. M là một điểm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB mà tại đó các phần tử chất lỏng dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách AM ngắn nhất bằng A. 4,28 cm. B. 2,07 cm. C. 1,03 cm D. 2,14 cm. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Bước sóng đo được \(\lambda = 2cm\) - So với trường hợp 2 nguồn cùng pha, cực đại trong trường hợp 2 nguồn ngược pha - Giải bài toán khi M là cực tiểu và hai nguồn cùng pha - M gần A nhất khi thuộc cực tiểu bậc cao nhất - số cực tiểu trên AB là 16 ⇒ M thuộc cực tiểu thứ 8 - Lúc này \(\left\{ \begin{array}{l} {d_2} - {d_1} = 7,5\lambda \\ d_2^2 - d_1^2 = A{B^2} = {16^2} \end{array} \right. \Rightarrow {d_1} = 1,03cm\)
Câu 163: Âm sắc là một đặc tính sinh lí của âm cho phép phân biệt được hai âm A. cùng biên độ phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau. B. cùng độ to phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau. C. cùng biên độ phát ra từ một nhạc cụ ở hai thời điểm khác nhau. D. cùng tần số phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D
Câu 164: Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Bước sóng của sóng truyền trên dây là λ. Hai điểm nút liên tiếp cách nhau A. \(0,75\lambda\) B. \(0,87\lambda\) C. \(0,5\lambda\) D. \(0,25\lambda\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp trên 1 sóng dừng cách nhau một nửa bước sóng
Câu 165: Sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường A. là phương ngang. B. trùng với phương truyền sóng. C. là phương thẳng đứng. D. vuông góc với phương truyền sóng. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D
Câu 166: Tại mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 dao động theo phương vuông góc mặt nước với phương trình lần lượt là \({u_1} = {A_1}\cos \omega t\) và \({u_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t + \pi } \right)\) . Những điểm thuộc mặt nước nằm trên đường trung trực của S1S2 sẽ A. không dao động. B. dao động với biên độ \(\left( {{A_1} + {A_2}} \right)\) C. dao động với biên độ nhỏ nhất. D. dao động với biên độ \(0,5\left( {{A_1} + A{ & _2}} \right)\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Vì hai sóng kết hợp ngược pha nhau nên trên đường trung trực của S1S2 sẽ dao động với biên độ cực tiểu.