Câu 167: Trong môi trường truyền sóng, một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình \(u = a\sin 20\pi t\) (u tính bằng cm, t tính bằng s). Trong khoảng thời gian 2,5 s, sóng do nguồn này phát ra truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng ? A. 30 lần. B. 15 lần. C. 20 lần. D. 25 lần. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Chu kỳ của nguồn sóng này là \(T = 2\pi :w = 2\pi = 20\pi = 0,1s\) Khoảng thời gian 2,5s bằng 25 chu kỳ, mà một chu kỳ sóng truyền được 1 bước sóng nên quãng đường sóng truyền trong 2,5s sẽ gấp 25 lần bước sóng
Câu 168: Một sợi dây AB dài 1,2 m căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng ổn định với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 100 m/s. B. 120 m/s. C. 60 m/s. D. 80 m/s. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Vì sợi dây AB dài 1,2 m căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng ổn định với 3 bó sóng nên bước sóng trên dây là \(l = k\frac{\lambda }{2} \Rightarrow 1,2 = 3\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = 0,8m\)
Câu 169: Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng A. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha B. mà dao động tại hai điểm đó ngược pha C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó lệch pha \(\frac{\pi}{2}\) D. mà dao động tại hai điểm đó cùng pha Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A
Câu 170: Độ cao của âm phụ thuộc vào A. đồ thị dao động của nguồn âm B. biên độ dao động của nguồn âm C. độ đàn hồi của nguồn âm D. tần số của nguồn âm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D
Câu 171: Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng A. một bước sóng B. một phần tư bước sóng C. một số nguyên lần bước sóng D. một nửa bước sóng Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D
Câu 172: Một sợi dây đàn hồi dài 2m, được căng ngang với hai đầu A, B cố định. Người ta tạo ra sóng dừng trên dây với tần số 425Hz và tốc độ truyền sóng là 340m/s. Trên dây, số điểm dao động với biên độ bằng một phần ba biên độ dao động của một bụng sóng là A. 20. B. 10. C. 5. D. 3. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(\lambda = \frac{v}{f} = 0,8m \Rightarrow AB = 5.\frac{\lambda }{2}\) vậy có 5 bó sóng + Với mỗi bó sóng thì luôn có 2 điểm dao động với biên độ bằng 1/3 bụng sóng và đối xứng nhau qua bụng sóng. + Vậy có 2,5 = 10 điểm như vậy.
Câu 173: Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng cách nhau 16cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo phương trình \({u_1} = a\cos (4\pi t - \frac{\pi }{2})\) (mm); \({u_2} = b\cos (40\pi t + \frac{\pi }{2})\) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 40cm/s. Tìm số cực đại trên cạnh CD của hình chữ nhật ABCD với BC = 12cm. A. 9. B. 16. C. 8. D. 7. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(\lambda = vT = 2cm\); \(AC = B = \sqrt {{{12}^2} + {{16}^2}} = 20cm\) + 2 nguồn A, B dao động ngược pha nên số cực đại thỏa mãn \({d_2} - {d_1} = (k + 0,5)\lambda = 2(k + 0,5)\) + Số cực đại trên CD thỏa mãn: CB – CA ≤ 2(k+0,5) ≤ DB – DA nên −8k ≤ 2(k+0,5) ≤ 8 −4,5 ≤ k ≤3,5 Vậy có 8 cực đại.
Câu 174: Sóng dừng tạo trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài ℓ với hai đầu cố định. Người ta thấy trên dây những điểm dao động với cùng biên độ a1 cách đều nhau một khoảng ℓ1 và những điểm dao động với cùng biên độ a2 cách đều nhau một khoảng ℓ2 (với a2 > a1). Tìm hệ thức đúng: A. \({\ell _2} = 4{\ell _1};{a_2} = 2{a_1}\) B. \({\ell _2} = 2{\ell _1};{a_2} = \sqrt 2 {a_1}\) C. \({\ell _2} = 4{\ell _1};{a_2} = \sqrt 2 {a_1}\) D. \({\ell _2} = 2{\ell _1};{a_2} = 2{a_1}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Từ giả thiết ta thấy được \(\left\{ \begin{array}{l} {l_1} = \frac{\lambda }{4};{l_2} = \frac{\lambda }{2}\\ {a_1} = \frac{{{A_b}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{{a_2}}}{{\sqrt 2 }} \end{array} \right. \Rightarrow {l_2} = 2{l_1},{a_2} = \sqrt 2 {a_1}\)
Câu 175: Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 10cm có hai nguồn sóng kết hợp dao động với phương trình u1 = u2 = acos40πt tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s/ Xét đoạn thẳng CD = 6cm trên mặt nước có chung đường trung trực với AB. Trên đoạn CD có đúng 5 điểm dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB gần giá trị nào nhất ? A. 5,12cm B. 9,49cm C. 5,49cm D. 13,86cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A + Trên CD có đúng 5 điểm dao động với biên độ cực đại nên không để khoảng cách từ CD đến AB max thì C phải nằm trên cực đại số 2 \(\left\{ \begin{array}{l} CB - CA = 4\\ AH = 2,CH = 8 \end{array} \right.,\) Đặt \(CH = h \Rightarrow \sqrt {{h^2} + {8^2}} - \sqrt {{h^2} + {2^2}} = 4 \Rightarrow h = 5,12cm\)
Câu 176: Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm M của AB lần lượt là 50dB và 44dB. Mức cường độ âm tại B gần giá trị nào nhất ? A. 36dB B. 47dB C. 28dB D. 38dB Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A + Đặt OA = 1, OB = x \(\Rightarrow OM = AM - OA = \frac{{1 + x}}{2} - 1 = \frac{{x - 1}}{2}\) \({L_A} - {L_M} = 6dB = 20\log \left( {\frac{{x - 1}}{2}} \right) \Rightarrow x = 4,99\) \(\begin{array}{l} {L_A} - {L_B} = 20\log (x) \Rightarrow {L_B} = 50 - 20\log (4,99) = 36dB\\ \end{array}\)