Câu 187: Để tạo ra sóng dừng có 1 bụng sóng trên một sợi dây ta phải dùng nguồn với tần số 10 Hz . Cắt sợi dây thành hai phần không bằng nhau. Để tạo sóng dừng có 1 bụng sóng trên phần thứ nhất ta phải dùng nguồn với tần số 15 Hz. Để tạo sóng dừng chỉ có 1 bụng sóng trên nguồn thứ hai ta phải dùng nguồn với tần số A. 15Hz B. 13 Hz C. 25 Hz D. 30Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D \(l = {l_1} + {l_2} \Leftrightarrow \frac{1}{{2f}} = \frac{1}{{2{f_1}}} + \frac{1}{{2{f_2}}} \Leftrightarrow {f_2} = 30Hz\)
Câu 188: Một sóng cơ học truyền trên dây với tốc độ v = 4 m/s, tần số sóng thay đổi từ 22Hz đến 26 Hz. Điểm M trên dây cách nguồn 28 cm luôn dao động lệch pha vuông góc với nguồn. Bước sóng truyền trên dây là A. \(\lambda\)=100cm B. \(\lambda\)=10cm C. \(\lambda\)=16cm D. \(\lambda\)=25cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(k = {\omega ^2}.m = {(5\pi )^2}.0,2 = 49N/m\) Ta có : \(\lambda = \frac{v}{f}\) \(d = (2k + 1)\frac{\lambda }{4} = (2k + 1)\frac{{\frac{v}{f}}}{4}\) \(\begin{array}{l} \Rightarrow f = (2k + 1)\frac{v}{{4d}}\\ \Leftrightarrow 22 < (2k + 1)\frac{v}{{4d}} < 26\\ \Leftrightarrow 6,16 < 2k + 1 < 7,28\\ \Rightarrow k = 3\\ \Rightarrow \lambda = 0,16m = 16cm \end{array}\)
Câu 189: Hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B trên mặt nước có tần số 15 Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách các nguồn đoạn 14,5 cm và 17,5 cm có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là A. 22,5cm/s B. 15cm/s C. 5cm/s D. 20cm/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B M cực đại nên: \(\frac{{2\pi \left( {{d_2} - {d_1}} \right)}}{\lambda } = 2k\pi\) Do giữa M, trung trực AB còn có 2 cực đại nên k = 3 \(\frac{{6\pi }}{\lambda } = 6\pi \to \lambda = 1cm \to v = f.\lambda = 15cm/s\)
Câu 190: Trong một buổi hòa nhạc, giải sử có 5 chiếc kèn đồng giống nhau cùng phát sóng âm thì tại M có mức cường độ âm là 50 dB. Để tại M có mức cường độ âm 60 dB thì số kèn đồng cần thiết là: A. 60. B. 50. C. 20. D. 10. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Giả sử mỗi chiếc kèn có công suất là P. Ta có: 5P → 50dB nP → 60dB Áp dụng: \(\begin{array}{l} {L_2} - {L_1} = 10\lg \left( {\frac{{{I_2}}}{{{I_1}}}} \right) = 10g\left( {\frac{{{P_2}}}{{{P_1}}}} \right) = 10g\left( {\frac{{nP}}{{5P}}} \right) = 10\lg \left( {\frac{n}{5}} \right) = 60 - 50 = 10\\ \end{array}\) \(\Rightarrow \log \left( {\frac{n}{5}} \right) = 1 \Rightarrow n = 50\)
Câu 191: Trên mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn kết hợp A,B có phương trình dao động là \({u_A} = {u_B} = 2\cos 10\pi t(cm)\) Tốc độ truyền sóng là 3 m/s. Phương trình sóng tại M cách A, B lần lượt là d1 = 15cm, d2 = 20cm là A. \(u = 4\cos \frac{\pi }{{12}}.\cos \left( {10\pi t + \frac{{7\pi }}{6}} \right)(cm)\) B. \(u = 4\cos \frac{\pi }{{12}}.\cos \left( {10\pi t - \frac{{7\pi }}{6}} \right)(cm)\) C. \(u = 2\sqrt 3 \cos \frac{\pi }{{12}}.\cos \left( {10\pi t - \frac{{7\pi }}{6}} \right)(cm)\) D. \(u = 2\cos \frac{\pi }{{12}}.\cos \left( {10\pi t - \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)(cm)\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Phương trình dao động sóng tại M là: \(\begin{array}{l} {u_M} = 2a.\cos \left( {\frac{\pi }{\lambda }.({d_2} - {d_1})} \right).\cos \left[ {\omega t - \frac{\pi }{\lambda }.({d_2} + {d_1})} \right]\\ {u_M} = 4.\cos \frac{\pi }{{12}}.\cos \left( {10\pi t - \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)(cm) \end{array}\)
Câu 192: Một sợi dây đàn hồi dài l = 60 cm được treo lơ lửng trên một cần rung. Cần rung có thể dao động theo phương ngang với tần số thay đổi từ 60 Hz đến 80 Hz. Biết tốc độ truyển sóng trên dây là v = 8m/s. Trong quá trình thay đổi thì tần số có bao nhiêu giá trị của tần số có thể tạo ra sóng dừng trên dây: A. 15. B. 18. C. 17. D. 16. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Sử dụng điều kiện có sóng dừng trên dây có 1 đầu là nút một đầu là bụng ta có: \(\begin{array}{l} l = (2k + 1)\frac{\lambda }{4} \Rightarrow \lambda = \frac{{4.l}}{{2k + 1}} \Rightarrow \frac{8}{{60}} \le \frac{{4.l}}{{2k + 1}} \le \frac{8}{{180}}\\ \Rightarrow 7,5 \le \frac{{2k + 1}}{{2,4}} \le 22,5 \Rightarrow 9 \le k \le 26,5 \end{array}\) Có 18 giá trị của tần số để có thể tạo ra sóng dừng trên sợi dây
Câu 193: Một người làm thí nghiệm : Nhỏ những giọt nước đều đặn xuống điểm O trên mặt nước phẳng lặng với tốc độ 80 giọt trong 1 phút, thì trên mặt nước xuất hiện những gợn sóng hình tròn tâm O cách đều nhau. Khoảng cách giữa 4 gợn sóng liên tiếp là 13,5 cm/s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là : A. 6cm/s B. 45cm/s C. 350cm/s D. 360cm/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(f = \frac{{80}}{{60}} = \frac{4}{3}Hz\) Vì khoảng cách giữa 4 gợn sóng liên tiếp là 3 bước sóng nên ta có \(\begin{array}{l} 3\lambda = 13,5 \Rightarrow \lambda = 4,5cm\\ \Rightarrow v = f.\lambda = \frac{4}{3}.4,5 = 6cm/s \end{array}\)
Câu 194: Điều kiện để có giao thoa sóng là A. Có hai sóng cùng biên độ cùng tốc độ giao nhau B. Có hai sóng cùng tần số và độ lệch pha không đổi C. Có hai sóng chuyển động ngược chiều giao nhau D. Có hai sóng cùng bước sóng giao nhau Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 195: Trong thí nghiệm sóng dừng trên một sợi dây với bước sóng bằng l. Biết dây có một đầu cố định và một đầu còn lại được thả tự do. Chiều dài dây được tính bằng công thức A. \(l = (2k + 1)\frac{\lambda }{2}\) B. \(l = (k + \frac{1}{2})\frac{\lambda }{4}\) C. \(l = \left( {k + \frac{1}{2}} \right)\lambda\) D. \(l = (2k + 1)\frac{\lambda }{4}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Áp dụng điều kiện có sóng dừng trên 1 đầu là nút một đầu để hở \(l = \left( {2k + 1} \right)\frac{\lambda }{4}\)
Câu 196: Sóng âm A. Chỉ truyền trong chất khí B. Truyền được cả trong chân không C. Truyền trong chất rắn, lỏng và chất khí D. Không truyền được trong chất rắn Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C