Câu 11: Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai ? A. Đơn vị của mức cường độ âm là W/m2 B. Siêu âm có tần số lớn hơn 20000 Hz C. Hạ âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz D. Sóng âm không truyền được trong chân không Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Đơn vị của mức cường độ âm là ben (B) hoặc đêxiben (dB). ⇒ Phát biểu sai: Đơn vị của mức cường độ âm là $W/m^2$
Câu 12: Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây từ C đến B với chu kì T = 2 s, biên độ không đổi. Ở thời điểm t0, ly độ các phần tử tại B và C tương ứng là – 20 mm và + 20 mm; các phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm t1, li độ các phần tử tại B và C cùng là +8 mm. Tại thời điểm t2 = t1 + 0,4 s li độ của phần tử D có li độ gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 21,54 mm. B. 6,62 mm. C. 6,88 mm. D. 6,55 mm. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Dựa vào hình vẽ ta có: \(\sin \frac{{\Delta \varphi }}{2} = \frac{{20}}{A}\) và \(\cos \frac{{\Delta \varphi }}{2} = \frac{8}{A}\) Mặc khác \({\sin ^2}\left( {\frac{{\Delta \varphi }}{2}} \right) + {\cos ^2}\left( {\frac{{\Delta \varphi }}{2}} \right) = 1 \Rightarrow A = \sqrt {{{20}^2} + {8^2}} = 4\sqrt {29} \) cm Tại thời điểm t1 điểm D đang ở biên dương, thời điểm t2 ứng với góc quét \(\alpha = \omega t = \frac{{2\pi }}{5}\) rad Vậy li độ của điểm D khi đó sẽ là \({u_D} = A\sin \left( \alpha \right) = 6,6\) mm
Câu 13: Một nguồn âm O có công suất P0 = 0,6 W phát sóng âm dạng hình cầu. Cường độ âm tại điểm A cách nguồn 3 m là A. 5,31.10-3 W/m2. B. 2,54.10-4 W/m2. C. 0,2 W/m2. D. 6,25.10-3 W/m2. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Cường độ âm tại A \({I_A} = \frac{P}{{4\pi {r^2}}} = \frac{{0,6}}{{4\pi {3^3}}} = 5,{31.10^{ - 3}}\) $W/m^2$
Câu 14: Bước sóng $\lambda$ của sóng cơ học là A. quãng đường sóng truyền được trong 1s. B. khoảng cách giữa hai điểm dao động đồng pha trên phương truyền sóng. C. khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm vuông pha trên phương truyền sóng. D. quãng đường sóng truyền đi trong thời gian 1 chu kỳ sóng. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D
Câu 15: Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta căn cứ vào A. môi trường truyền sóng. B. phương dao động của các phần tử vật chất và phương truyền sóng. C. tốc độ truyền sóng. D. phương dao động của phần tử vật chất. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 16: Một sợi dây dài 1m, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng với hai nút sóng. Bước sóng của dao động là A. 2 m. B. 1 m. C. 0,25 m D. 0,5 m Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Trên dây có sóng dừng với hai nút sóng ⇒ có một bó sóng trên dây \(l = \frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = 2m\)
Câu 17: Hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B cách nhau một khoảng d, có bước sóng 1,5 cm. Trên đường thẳng vuông góc với AB tại B lấy điểm M cách B một đoạn 16cm. Điểm N thuộc BM sao cho BN=8cm. Để góc MAN lớn nhất thì thì trên đoạn AM có bao nhiêu điểm cực đại: A. 11 B. 12 C. 10 D. 9 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Từ hình vẽ ta có : \(\left\{ \begin{array}{l} \tan {\varphi _1} = \frac{8}{d}\\ \tan {\varphi _2} = \frac{{16}}{d} \end{array} \right. \Rightarrow \tan \underbrace {\left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)}_{\widehat {MAN}} = \frac{{\frac{{16}}{d} - \frac{8}{d}}}{{1 + \frac{{16}}{d}\frac{8}{d}}} = \frac{{8{\rm{d}}}}{{{d^2} + 128}}\) Từ biểu thức trên ta biến đổi \(\tan \underbrace {\left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)}_{\widehat {MAN}} = \frac{8}{{d + \frac{{128}}{d}}} \Rightarrow \) góc lớn nhất ứng với \(d = \sqrt {128} = 8\sqrt 2 \) cm Số cực đại giao thoa trên đoạn AB \( - \frac{{AB}}{\lambda } \le k \le \frac{{AB}}{\lambda } \Leftrightarrow - 7,5 \le k \le 7,5\) Xét tỉ số : \(\frac{{AM - BM}}{\lambda } = \frac{{8\sqrt 6 - 8\sqrt 2 }}{{1,5}} = 2,3\) Vậy có 10 điểm cực đại trên AM
Câu 18: Một nguồn âm là nguồn điểm O phát âm công suất không đổi, truyền đẳng hướng. Coi môi trường không hấp thụ âm. Một máy đo mức cường độ âm di chuyển từ A đến B trên đoạn thẳng AB (với OA = 3 m) với tốc độ không đổi bằng 1,2 m/s. Máy đo được mức cường độ âm tại A và B đều bằng L1, tại C mức cường độ âm cực đại là Lmax. Biết Lmax – L1 = 3 dB. Thời gian máy di chuyển từ A đến B gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,75 s B. 1,75 s C. 2,75 s D. 3,75 s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D + Mức cường độ âm tại C là cực đại với C là hình chiếu vuông góc của O xuống AB Từ giả thuyết bài toán, ta có : \({L_{ma{\rm{x}}}} - {L_1} = 3 = 20\log \frac{{OA}}{{OC}} \Rightarrow OC = \frac{{OA}}{{{{10}^{\frac{3}{{20}}}}}} \approx 2,1m\) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác \(AB = \frac{{O{A^2}}}{{OC}} = \frac{{{3^2}}}{{2,1}} = 4,3m\) Thời gian máy di chuyển trên AB : \(t = \frac{{AB}}{v} = \frac{{4,3}}{{1,2}} = 3,6{\rm{s}}\)
Câu 19: Người ta đặt chìm trong nước một nguồn âm có tần số 725 Hz và vận tốc truyền âm trong nước là 1450 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trong nước và dao động ngược pha là: A. 0,5 m. B. 1 cm. C. 0,25 m. D. 1 m. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Khoảng cách gần nhau nhất giữa hai điểm trên mặt nước dao động ngược pha nhau là nửa bước sóng \(\frac{\lambda }{2} = \frac{v}{{2f}} = \frac{{1450}}{{2.725}} = 1m\)
Câu 20: Chọn câu đúng. Đặc trưng vật lý của âm bao gồm: A. Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động và biên độ dao động của âm B. Tần số, cường độ, mức cường độ âm và biên độ dao động của âm C. Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm và đồ thị dao động của âm D. Cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động và biên độ dao động của âm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C