Trắc Nghiệm Chuyên Đề Sóng Cơ Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 278:
    Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm, nó cho phép ta phân biệt được hai âm có
    • A. cùng tần số được phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau
    • B. cùng biên độ được phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau
    • C. biên độ khác nhau nhưng được phát ra bởi cùng một nhạc cụ
    • D. tần số khác nhau nhưng được phát ra bởi cùng một nhạc cụ
    Đáp án đúng: A
    Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm, nó cho phép ta phân biệt được hai âm có cùng tần số được phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 279:
    Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 8 cm có 2 nguồn kết hợp dao động với phương trình \(u_1=u_2=acos40\pi t (cm)\), tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s. Xét đoạn thẳng CD = 4cm trên mặt nước có chung đường trung trực với AB. Để trên đoạn CD chỉ có 5 điểm dao động với biên độ cực đại thì khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB gần giá trị nào nhất sau đây?
    • A. 7,19 cm
    • B. 3,27 cm
    • C. 5,16 cm
    • D. 8,29 cm
    Đáp án đúng: B
    40.png
    Bước sóng \(\lambda\) = v/f = 30/20 = 1,5 cm
    Khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB mà trên CD chỉ có 5 điểm dao động với biên độ cực đai khi tại C và D thuộc các vân cực đại bậc 2 ( k = ± 2)
    Tại C: CB - CA = 2.1,5 = 3 (cm)
    Gọi khoảng cách giữa CD, AB là x (cm)
    \(CB-CD=3\sqrt{x^2+6^2}-\sqrt{x^2+2^2}=3\)
    Suy ra x = 3,27 (cm)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 281:
    Đầu A của một sợi dây căng ngang được làm cho dao động theo phương vuông góc với sợi dây khi ở vị trí cân bằng. Biết biên độ và chu kì dao động lần lượt là 2 cm và 1,6s. Tốc độ truyền sóng trên dây là 40 cm/s. Chọn gốc thời gian là lúc đầu A ở vị trí biên dương. Li độ của một điểm cách đầu A 2,24 m ở thời điểm 3,2s là
    • A. -2 cm
    • B. 1 cm
    • C. 0
    • D. 2 cm
    Đáp án đúng: C
    Phương trình dao động tại điểm M cách đầu A 2,24m ở t = 3,2s có dạng:
    \(u_M=A_0cos\left ( \omega t-2\pi \frac{AM}{\lambda }+\varphi \right )\)
    Với \(A_0=2cm;\omega =1,25\pi (rad/s);\lambda =64(cm);\varphi =\frac{\pi }{2}\)
    Thay AM = 224 (cm); t = 3,2s ta có uM = 0
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 282:
    Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp S1,S2 cách nhau 8 cm dao động cùng pha với tần số f = 20 Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách S1,S2 lần lượt những khoảng d1 = 25 cm, d2 = 20,5 cm dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Điểm C cách S1 khoảng L thỏa mãn CS1 vuông góc với S1S2. Giá trị cực đại của L để điểm C dao động với biên độ cực đại gần giá trị nào nhất sau đây?
    • A. 12,6 cm
    • B. 20,6 cm
    • C. 26,0 cm
    • D. 16,2 cm
    Đáp án đúng: B
    41.png
    Điểm M dao động với biên độ cực đại: \(d_2-d_1=k\lambda\)
    Vì giữa M và đường trung trực a còn 2 dãy cực đại khác nên kM = 3 suy ra \(\lambda\) = 1,5 (cm)
    Điểm C nằm trên vân cực đại, suy ra: \(d_1-d_1=k_c\lambda\)
    Mặt khác tam giác CS1S2 vuông S1, ta có:
    \(d^2_2-L^2=64\Leftrightarrow L^2=d^2_2-64=(L+1,5k_C)^2-64\)Suy ra:
    \(L=\frac{64-2,25k^2_C}{k_C}\)
    Để \(L^{max}\rightarrow k_C=1\Leftrightarrow L=12,58(cm)\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 283:
    Mức cường độ âm do nguồn S gây ra tại M là L = 73 dB. Cho nguồn S tiến lại gần M một đoạn D = 62m thì mức cường độ âm tăng thêm 7 dB. Biết cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2 . Công suất phát của nguồn gần giá trị nào nhất sau đây?
    • A. 6,45 W
    • B. 4,25 W
    • C. 5,75 W
    • D. 3,15 W
    Đáp án đúng: D
    Ta có:
    \(\Delta L=7=10lg\frac{SM^2}{(SM-62)^2}\Leftrightarrow SM=112,05(m)\)
    Có \(L=10lg\left ( \frac{I}{I_0} \right )\Rightarrow I=10^{-4.7}(W/m^2)\)
    Mặt khác:
    \(I=\frac{P}{S}\Rightarrow P=I.4\pi.SM^2=10^{-4.7} .4\pi.112,05^2=3,15(W)\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 284:
    Bước sóng \(\lambda\) của sóng cơ học là
    • A. quãng đường sóng truyền đi trong một chu kì sóng
    • B. quãng đường sóng truyền được trong 1s
    • C. khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng
    • D. khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm vuông pha trên phương truyền sóng
    Đáp án đúng: A
    Bước sóng \(\lambda\) của sóng cơ học là quãng đường sóng truyền đi trong một chu kì sóng
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 285:
    Trong thời gian 12s một người quan sát thấy có 7 ngọn sóng đi qua trước mặt mình. Vận tốc truyền sóng là 2 m/s. Bước sóng có giá trị bằng
    • A. 1,71 m
    • B. 2 m
    • C. 4 m
    • D. 6 m
    Đáp án đúng: C
    Trong 12s người đó nhìn thấy có 7 ngọn sóng đi qua trước mặt mình, nghĩa là phần tử nước trước mặt người đó đã thực hiện được 6 dao động
    \(\lambda =v.T=2.\frac{12}{6}=4(m)\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 286:
    Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B cách nhau 10cm dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. C điểm trên mặt nước có CA = CB = 10cm. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đoạn thẳng CB, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm B một đoạn ngắn nhất gần với giá trị nào nhất sau đây
    • A. 7,6 mm
    • B. 6,9 mm.
    • C. 8,9 mm
    • D. 4,6 mm
    Đáp án đúng: B
    Có \(\lambda\) = v/f = 1,5 (cm).
    Gọi M điểm cần tìm. Ta có M điểm cực đại, dao động trên BC nên:
    MB - MA = k\(\lambda\) (1)
    \(\frac{d_2B-d_1B}{\lambda }\leq k\leq \frac{d_{2C}-d_{1C}}{\lambda } \Leftrightarrow -\frac{AB}{\lambda }\leq k\leq 0\Leftrightarrow -6,67\leq k\leq 0\)
    Vì M gần B nhất nên k phải min, tức k = -6.
    Từ (1) suy ra MB – MA = – 9 ⇒ MA = MB + 9
    Có \(\Delta\)ABC đều ⇒ B = 600. Xét \(\Delta\)MAB có:
    \(MA^2=MB^2+MB^2-2MB.AB.cos60^0\)
    \(\Leftrightarrow (MB+9)^2=MB^2+100-10MB\Leftrightarrow MB=6,786(mm)\)
    Giá trị này gần với giá trị 6,9mm nhất