Câu 21: Xắp xếp giá trị vận tốc truyền sóng cơ học theo thứ tự giảm dần qua các môi trường : A. Khí, lỏng và rắn. B. Rắn, khí và lỏng. C. Lỏng, khí và rắn. D. Rắn, lỏng và khí. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D
Câu 22: Trên một sợi dây dài có một sóng ngang, hình sin truyền qua. Hình dạng của đoạn dây tại hai thời điểm t1 và t2 có dạng như hình vẽ bên. Trục Ox biểu diễn li độ của các phần tử M và N ở các thời điểm. Biết t2-t1=0,05s, nhỏ hơn một chu kì sóng. Tốc độ cực đại của một phần tử trên dây bằng: A. 3,4m/s B. 4,5m/s C. 34cm/s D. 42,5cm/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Ta có trong khoảng thời gian t2-t1=0,05s Điểm M đi lên từ tọa độ u=20mm rồi đi xuống về 20mm; còn điểm N đi từ tọa độ u=15,3mm đến vị trí biên A. Gọi α là góc quay của \(\overrightarrow {{A_M}} \) và \(\beta \) là góc quay của \(\overrightarrow {{A_N}} \) trong thời gian \(\Delta t = 0,05s\) ; Vẽ vòng tròn lượng giác ta có \(\cos \beta = \frac{{15,3}}{A}\) ; \(\cos \frac{\alpha }{2} = \frac{{20}}{A}\) , Vì xét trong cùng một khoảng thời gian nên \(\alpha = \beta \) . Lập tỷ số \(\frac{{\cos \beta }}{{\cos \frac{\alpha }{2}}} = \frac{{15,3}}{{20}}\) ; với \(\alpha = \beta \) ta tìm được góc \(\alpha \)=45,04o Từ đó tìm được biên độ dao động sóng A=21,65mm. Ta có \(\frac{\alpha }{{360}}\frac{{2\pi }}{\omega } = 0,05\) => \(\omega \) =5πrad/s ⇒ \({v_{\max }} = \omega A\) =340,077mm/s = 34cm/s
Câu 23: Trên mặt nước, tại hai điểm A và B có hai nguồn sóng kết hợp cách nhau 40cm dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết bước sóng \(\lambda = 6,0cm\), C và D là hai điểm nằm trên mặt nước sao cho ABCD là hình chữ nhật, AD=30cm. Trên CD có A. 3 cực đại giao thoa B. 6 cực tiểu giao thoa C. 4 cực tiểu giao thoa D. 5 cực đại giao thoa Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Ta xét \(\frac{{50 - 30}}{6} = 3,3\) => trên CD có 7 cực đại giao thoa, 6 cực tiểu giao thoa
Câu 24: Trên sợi dây có chiều dài 30cm, 2 đầu cố định đang có sóng dừng với 3 bụng sóng. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là: A. 10cm B. 12cm C. 8,6cm D. 15cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A l = 3λ/2 = 30cm => λ/2 = 10cm
Câu 25: Gọi Io là cường độ âm chuẩn. Tại nơi có cường độ âm I thì có mức cường độ âm là A. \(\log \frac{I}{{{I_o}}}(dB)\) B. \(\log \frac{I}{{{I_o}}}(B)\) C. \(10\ln \frac{I}{{{I_o}}}(dB)\) D. \(10\ln \frac{I}{{{I_o}}}(B)\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B
Câu 26: Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ và sóng tới ở điểm phản xạ: A. lệch pha nhau π/4 B. lệch pha nhau π/3 C. cùng pha với nhau D. ngược pha nhau Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Khi phản xạ trên vật cản cố định, sóng phản xạ và sóng tới ngược pha nhau ở điểm phản xạ
Câu 27: M, N và P là 3 vị trí cân bằng liên tiếp trên một sợi dây đang có sóng dừng mà các phần tử tại đó dao động với cùng biên độ bằng \(\sqrt 3 \) cm. Biết vận tốc tức thời của hai phần tử tại N và P thỏa mãn \({v_N}.{v_P} \ge 0\) ; MN = 40 cm, NP = 20 cm; tần số góc của sóng là 20 rad/s. Tốc độ dao động của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng bằng A. \(40\sqrt 3 \)m/s. B. 40 cm/s. C. 40 m/s. D. \(40\sqrt 3 \)cm/s. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B M, N, P là các vị trí cân bằng liên tiếp có cùng biên độ và \({v_N}.{v_P} \ge 0\) suy ra, N và P cùng nằm trên một bó sóng: \(\frac{\lambda }{4} = \frac{1}{2}\left( {MN + NP} \right) = 30(cm) \Rightarrow \lambda = 120cm\) Áp dụng công thức: \(A = {A_b}\sin \frac{{\pi d}}{\lambda } = \sqrt 3 cm\) với d là khoảng cách tới nút suy ra \({A_b} = 2cm\) Tốc độ dao động cực đại của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây có dạng đoạn thẳng: \({v_{b\max }} = \omega {A_b} = 20.0,02 = 0,4m/s = 40cm/s\)
Câu 28: Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng dao động cùng phương, cùng pha và cùng tần số f = 40 Hz. Coi biên độ của sóng, tốc độ truyền sóng là không đổi. Trên đoạn MN, hai phần tử dao động với biên độ cực đại ở lân cận nhau có vị trí cân bằng cách nhau 1,5 cm. Tốc độ truyền sóng trong môi trường này bằng A. 0,3 m/s. B. 2,4 m/s. C. 0,6 m/s. D. 1,2 m/s. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Hai phần tử dao động với biên độ cực đại lân cận nhau trên đường nối 2 nguồn cách nhau một khoảng bằng nửa bước sóng \( \Rightarrow \lambda \) = 3cm Tốc độ truyền sóng: \(v = \lambda f = 0,03.40 = 1,2m.{s^{ - 1}}\)
Câu 29: Cường độ âm tại điểm A trong môi trường truyền âm là \(I = {10^{ - 5}}{\rm{W}}/{m^2}\) . Biết cường độ âm chuẩn . Mức cường độ âm tại điểm A bằng \(I = {10^{ - 12}}{\rm{W}}/{m^2}\) A. 80 dB. B. 50 dB. C. 60 dB. D. 70 dB. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Cường độ âm: \(I = \frac{P}{{4\pi {r^2}}} = {I_0}{.10^{\frac{L}{{10}}}} \Rightarrow {10^{ - 5}} = {10^{ - 12}}{.10^{\frac{L}{{10}}}} \Rightarrow L = 70dB\)
Câu 30: Một sóng cơ có bước sóng λ = 3,2 m, lan truyền với tốc độ v = 320 m/s. Chu kỳ của sóng đó bằng A. 100 s B. 0,1 s. C. 50 s. D. 0,01 s. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Chu kì của sóng \(T = \frac{\lambda }{v} = \frac{{3,2}}{{320}} = 0,01{\rm{s}}\)