Câu 297: Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v và bước sóng \(\lambda\). Hệ thức đúng là A. \(v=\lambda .f\) B. \(v=\frac{f}{\lambda }\) C. \(v=\frac{\lambda }{f }\) D. \(v=2\pi f\lambda\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Hệ thức đúng: \(v=\lambda .f\)
Câu 298: Một nguồn âm tại O xem như nguồn điểm cho mức cường độ âm tại A là LA=30dB, mức cường độ âm tại B là LB=40dB. Biết OA và OB vuông góc với nhau. Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường. Nếu đặt tại O thêm 9 nguồn âm giống như nguồn âm trên thì mức cường độ âm tại trung điểm của đoạn AB gần nhất với giá trị nào sau đây A. 45,1dB. B. 35,6dB C. 40,2dB D. 45,6dB Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D \(L_B-L_A=20log\frac{OA}{OB}\) \(\rightarrow \frac{OA}{OB}=\sqrt{10}\) Đặt \(OB=1\rightarrow OA=\sqrt{10}\rightarrow AB=\sqrt{11}\) Vì \(\Delta ABC\) vuông tại O → đường trung tuyến \(OB=\frac{1}{2}AB=\frac{\sqrt{11}}{2}\) \(L_B-L_M=20log\frac{OM}{OB}\rightarrow L_M=35,61dB\) \(L_M=10log\frac{I_M}{I_0}\rightarrow I_M=3,64.10^{-9}\) \(P=4\piR^2.I\) \(\rightarrow \frac{P_1}{P_2}=\frac{I_1}{I_2}\rightarrow \frac{1}{10}=\frac{I_{M_1}}{I_{M_2}}\rightarrow I_M2=3,64.10^{-8}\) \(\rightarrow l_M=45,61dB\)
Câu 299: Thực hiện giao thoa sóng cơ với hai nguồn hoàn toàn giống nhau. Hai nguồn đặt tại hai điểm A và B, với B cố định còn A thay đổi được. Ban đầu khi thực hiện giao thoa thì thấy với M cách A một khoảng dA = 28cm, cách B một khoảng dB = 32cm là một điểm cực đại giao thoa. Sau đó người ta dịch chuyển điểm A ra xa điểm B dọc theo đường thẳng nối hai điểm A và B thì thấy có 2 lần điểm M là cực đại giao thoa, lần thứ 2 thì đường cực đại qua M là dạng đường thẳng và vị trí A lúc này cách vị trí ban đầu một khoảng x = 12cm. Hãy xác định số điểm cực đại trong khoảng nối giữa A và B khi chưa dịch chuyển nguồn? A. 31 điểm B. 19 điểm C. 21 điểm D. 29 điểm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B - ban đầu: \(\Delta d_1=k.\lambda \rightarrow 32-28=4=k.\lambda\) - Sau khi dịch chuyển A \(\Delta d_2=(k-2).\lambda\) Đường cực đại qua M là đường thẳng → k - 2 = 0 → k =2 \(\rightarrow \lambda =2cm\) \(cosA_2=\frac{28^2-12^2-32^2}{-2.12.32}=\frac{1}{2}=\frac{OA_2}{MA_2}\) \(OA_2=16=OB\) \(OM=\sqrt{32^2-16^2}=16\sqrt{3}\) \(OA_1=\sqrt{32^2-16\sqrt{3}^2}=4\rightarrow BA_1=20\) Phương trình chuyển động \(\Delta d=k.\lambda \rightarrow\) trên (B;A1) : k \(\in\) (-10;10) → 19 điểm
Câu 300: Trên một sợi dây hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f = 50 Hz. Khi tăng từ tần số f thêm ít nhất 10Hz thì trên dây lại có sóng dừng. Hỏi từ tần số f có thể giảm nhiều nhất bao nhiêu Hz mà trên dây vẫn có sóng dừng? A. 40 Hz B. 10 Hz C. 50 Hz D. 5 Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(l=k.\frac{\lambda }{2}=k.\frac{v}{2f}\) \(k.\frac{v}{2.50}=(k+1).\frac{v}{2.60}\rightarrow k=5\) \(\frac{f_1}{f_2}=\frac{k_1}{k_2}\) Để f giảm nhiều thì k2 =1 \(f_2=10Hz\rightarrow \Delta f =40Hz\)
Câu 301: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình \(u = Acos(20\pi t - \pi x)\) (cm), với t tính bằng s. Tần số của sóng này bằng A. 15 Hz. B. 10 Hz. C. 5 Hz D. 20 Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(f=\frac{\omega }{2\pi}=10Hz\)
Câu 302: Sóng cơ truyền trên sợi dây đàn hồi, dọc theo chiều dương của trục Ox, vào thời điểm t hình dạng sợi dây như hình vẽ, vị trí sợi dây cắt trục Ox có tọa độ lần lượt là 0, 20, 40,60,…. Biết O là tâm sóng, M là điểm trên dây. Hỏi vào thời điểm t nói trên khoảng cách giữa hai điểm OM gần nhất giá trị nào sau đây? A. 35,9 cm B. 37,5 cm C. 36,5 cm. D. 39,5 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(\lambda =40cm\) \(\Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }=1,795 \pi\) \(\rightarrow d=35,9cm=OM'\) \(OM=\sqrt{OM'^2+MM'^2}=\sqrt{35,9^2 +6^2}=36,4cm\)
Câu 303: Một sóng cơ có bước sóng \(\lambda\), truyền trên mặt chất lỏng từ nguồn sóng O. Dao động của phần tử chất lỏng tại hai điểm M và N cùng cách nguồn O một đoạn là \(\lambda\)/4 sẽ A. ngược pha B. cùng pha C. lệch pha \(\pi\)/4 D. lệch pha \(\pi\)/2 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Cả 2 đều lệch pha so với O \(\Delta \varphi \frac{2\pi d}{\lambda }=\frac{\pi }{2}\rightarrow\) M, N cùng pha
Câu 304: Ở mặt nước, có hai nguồn kêt hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = cos 20\(\pi\)t (mm). Tốc độ truyền sóng là 30 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phần tử M ở mặt nước cách hai nguồn lần lượt là 10,5 cm và 13,5 cm có biên độ dao động là A. 2 mm B. 1 mm. C. 0 mm D. 4 mm. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Do hai nguồn cùng pha \(A_M=\left | 2Acos\frac{\pi (d_2-d_1)}{\lambda } \right |=2mm\)
Câu 305: Sóng ngang truyền trên một sợi dây. Hình vẽ mô tả hình ảnh sợi dây tại thời điểm t và điểm M đang đi xuống. Cho biết thời gian ngắn nhất M đi từ vị trí cân bằng xuống đến vị trí biên là 0,1 s, khoảng cách MM’ = 30 cm. Hỏi sóng truyền trên dây theo chiều nào (qua trái hay qua phải), tốc độ truyền sóng là bao nhiêu? A. 50cm/s, qua phải B. 75cm/s, qua phải C. 75cm/s, qua trái D. 50cm/s, qua trái Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Điểm M đi xuống, pha truyền từ phải qua trái, sóng truyền từ phải qua trái M đi từ vtcb đến biên hết T/4 = 0,1s hay T = 0,4s M sớm pha hơn M’: \(3\pi =\frac{2\pi d}{\lambda }=\frac{2\pi 30}{\lambda }\rightarrow \lambda =20cm\) Vận tốc \(v=\frac{\lambda }{T}=50cm/s\)
Câu 306: Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-7 W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0=10-12W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng: A. 50dB B. 60dB C. 70dB D. 80dB Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(L=log\frac{I}{I_0}=log10^5=5B=50dB\)