Câu 357: Một dây đàn hồi mảnh rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với sợi dây. Sóng truyền trên dây với vận tốc là 4 m/s; bước sóng bằng 16 cm. Nếu dao động tại A có phương trình uA = 4cos\(\omega\)t (cm) thì phương trình dao động tại điểm M trên dây cách A một đoạn 28 cm là A. \(u_M = 4 cos(50 \pi t - \pi)(cm)\) B. \(u_M = 4 cos(100 \pi t - \pi)(cm)\) C. \(u_M = 4 cos(50 \pi t - \frac{2 \pi}{3})(cm)\) D. \(u_M = 4 cos(50 \pi t - \frac{3 \pi}{2})(cm)\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D + \(v= 4 m/s = 400 cm/s ; \lambda = 16 cm\) + \(u_A = 4 cos(\omega t)(cm)\) + MA = 28 cm \(\Rightarrow f = \frac{v}{\lambda }= 25 Hz \Rightarrow \omega = 2 \pi f = 50 \pi\) \(\Rightarrow \Delta \varphi _{AM}= \frac{2 \pi. AM}{\lambda } = \frac{2 \pi.28}{16} = \frac{7 \pi}{2} = 2\pi + \frac{3 \pi}{2}\)
Câu 358: Một dây đàn hồi mảnh, rất dài, có đầu A dao động với tần số f có giá trị trong khoảng từ 22 Hz đến 26 Hz, theo phương vuông góc với sợi dây, vận tốc truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 28 cm, người ta thấy M luôn dao động vuông pha với A. Bước sóng của sóng trên dây là A. 16 cm. B. 12 cm. C. 25 cm D. 20 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A + \(22Hz <f<26Hz; v = 4 m/s = 400 cm/s\) + d = 28 cm dao động vuông pha => \(d = (2k +1)\frac{\lambda }{4}\) \(\Rightarrow d = (2k+1)\frac{v}{4f}\Rightarrow f = (2k +1)\frac{400}{4.18}\) \(\Rightarrow f = (2k +1).\frac{25}{7}\Rightarrow \left\{\begin{matrix} k = 3\\ f = 25Hz \Rightarrow \lambda = \frac{v}{f}= 16 cm\end{matrix}\right.\)
Câu 359: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là A. 40 dB. B. 34 dB C. 26 dB. D. 17 dB Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C + \(L_A - L_B = 20 log \frac{OB}{OA}\Rightarrow \frac{OB}{OA}= 10^2 = 100(1)\) + \(OB + OA = 2.OM(2)\) Từ (1)(2) \(\Rightarrow OM = \frac{101.0A}{2}\) + \(L_M - L_A = 20 log \frac{OA}{OM}\Rightarrow L_M = L_A + 20log \frac{OA}{OM}\) \(\Rightarrow L_M = 60 + 20 log(\frac{2}{101})= 26 dB\)
Câu 360: Ứng dụng của sóng dừng là: A. Xác định chiều dài sợ dây. B. Xác định tần số của nguồn. C. Xác định bước sóng. D. Xác định tốc độ truyền sóng. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Ứng dụng của sóng dừng, xác định tốc độ truyền sóng v
Câu 361: Một ống sáo có một đầu hở phát ra âm cơ bản tần số 650 Hz. Hoạ âm hình thành trong ống sáo không có giá trị nào sau đây? A. 2600 Hz B. 1950 Hz C. 3250 Hz D. 5850 Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(l = (2k +1)\frac{\lambda }{4}= (2k + 1)\frac{v}{4f}\Rightarrow f = (2k +1)\frac{v}{4l}\) \(\Rightarrow f_0 = \frac{v}{4l}\Rightarrow f_k = (2k + 1)\frac{v}{4l}\)
Câu 362: Trong các phương trình sau đây, phương trình nào mô tả sóng truyền dọc theo trục Ox với vận tốc 50 m/s và có bước sóng bằng 4 cm ? Cho biết u, x đều đo bằng cm và t đo bằng s. A. \(u = 0,3 sin (2500 \pi t - \frac{\pi x}{2})\) B. \(u = 0,3 cos (625 \pi t - \frac{\pi x}{8})\) C. \(u = 0,3 sin \frac{\pi x}{4}cos(625 \pi t)\) D. \(u = 0,3 cos (1250 \pi t - \frac{\pi x}{4})\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A + \(v= 50 m/s; \lambda = 4 cm \Rightarrow f = 1250 Hz\) \(\Rightarrow \omega = 2 \pi f = 2500 \pi rad/s\)
Câu 363: Sóng cơ học có tần số 40 Hz truyền đi từ nguồn A với vận tốc có giá trị nằm trong khoảng từ 320 cm/s đến 340 cm/s. Ta thấy, hai điểm trên cùng một một phương truyền sóng cách nhau đoạn 21 cm luôn dao động ngược pha với nhau. Vận tốc truyền sóng là A. 336 cm/s B. 325 cm/s C. 330 cm/s. D. 324 cm/s. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A + \(f = 40 Hz; 320 cm/s <v<340 cm/s\) + d = 21cm dao động ngược pha \(\Rightarrow d = (2k +1)\frac{\lambda }{2}\) \(\Rightarrow d = (2k +1)\frac{v}{2f}\Rightarrow v = \frac{2df}{2k + 1}\) \(\Rightarrow v = \frac{2.21.40}{2k + 1}= \frac{1680}{2k + 1}\) Thay đáp án \(\Rightarrow v = 336 cm (k = 2)\)
Câu 364: Một sợi dây đàn hồi AB dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Tại điểm N trên dây gần A nhất có biên độ dao động cực đại. Khoảng cách AN bằng A. 60 cm. B. 30 cm. C. 15 cm. D. 10 cm. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C + \(l = k\frac{\lambda }{2}; k = 3 \Rightarrow \lambda = \frac{2l}{3}= \frac{2.90}{3}= 60 cm\) + \(AN = \frac{\lambda }{4}= 15 cm\)
Câu 365: Một sóng cơ lan truyền trong môi trường được xác định bởi phương trình \(u = acos2 \pi (\frac{t}{T} - \frac{x}{\lambda })\). Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường bằng với tốc độ truyền sóng khi bước sóng A. \(\lambda = 2 \pi Ta\) B. \(\lambda = 2 \pi Ta\) C. \(\lambda = 2 \pi fa\) D. \(\lambda = \frac{Ta}{2 \lambda }\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(u = a.cos 2 \pi (\frac{t}{T} - \frac{x}{\lambda }) = a.cos(\frac{2 \pi}{T}t - \frac{2 \pi}{\lambda }x)\) + \(v_{max} = \omega A= \frac{2 \pi}{T}.a\) + \(v = \frac{\lambda }{T}\) \(v_{max}= v \Rightarrow \frac{2 \pi}{T}.a = \frac{\lambda }{T} \Rightarrow \lambda = 2 \pi a\)
Câu 366: Sóng truyền từ điểm A đến điểm B trong cùng một phương truyền sóng. Cho biết tại B dao động có phương trình uB = 5cos2\(\pi\)ft (mm); Hai điểm gần nhau nhất cách nhau 6 cm trên cùng phương truyền sóng thì dao động lệch pha góc 1200 ; AB = 2,5 cm; vận tốc sóng bằng 360 cm/s. Tần số dao động của sóng bằng A. 20 Hz B. 12 Hz C. 30 Hz D. 18 Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A + \(\left\{\begin{matrix} d = 6 cm\\ \Delta \varphi = \frac{2 \pi d}{\lambda } = \frac{2 \pi}{3} \Rightarrow \lambda = 3d = 18 cm\end{matrix}\right.\) + \(f = \frac{v}{f}= \frac{360}{18}= 20 Hz\)