Câu 367: Để có sóng dừng trên sợi dây có một đầu cố định, đầu còn lại tự do với số nút sóng ít nhất thì bước sóng của sóng truyền trên dây phải bằng A. bốn lần chiều dài sợi dây. B. một nửa chiều dài sợi dây. C. hai lần chiều dài sợi dây. D. một phần tư chiều dài sợi dây. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A + \(l = (2k +1)\frac{\lambda }{4}\) + Số nút ít nhất \(\Rightarrow k = 0 => \lambda = 4l\)
Câu 368: Chọn phát biểu sai. Sóng dừng A. là sóng có các điểm nút và điểm bụng cố định trong không gian. B. được ứng dụng để đo vận tốc truyền sóng trên dây. C. được ứng dụng để đo vận tốc truyền sóng trên dây. D. chỉ xảy ra khi chiều dài dây bằng số nguyên lần nửa bước sóng. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D \(\bigg \lbrack \begin{matrix} l = k\frac{\lambda }{2}\\ l = (2k + 1)\frac{\lambda }{4}\end{matrix}\)
Câu 369: Dây AB căng ngang có sóng dừng trên dây với phương trình dao động tại M cách B đoạn x là \(u_M = A cos \frac{2\pi x}{\lambda }.cos \omega t\). Biết chu kì T = 0,02 s, v = 1,5 m/s; AB = 15 cm. Biên độ dao động tại M cách B 3,5 cm A. bằng A B. bằng 0,5A C. bằng 2A D. bằng 0 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B + \(u_M = A cos \frac{2 \pi x}{\lambda }.cos(\omega t)\) + \(A_M = A.\left | cos \frac{2 \pi x}{\lambda } \right |\) \(\left\{\begin{matrix} x =3,5 cm\\ T = 0,02 s; v = 1,5 m/s \Rightarrow \lambda = v.T = 3 cm\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow A_M = A. \left | cos \frac{2 \pi.3,5}{3} \right | = 0,5 A\)
Câu 370: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18 s, và thấy khoảng cách hai ngọn sóng kề nhau là 2 m. Tốc độ truyền sóng biển là A. 1 m/s B. 2 m/s C. 4 m/s D. 8 m/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A + Nhô cao 10 lần trong 18 s => 9T = 18s => T = 2s + Khoảng cách 2 ngọn sóng kề nhau là \(\lambda = 2 m\) \(\Rightarrow v = \frac{\lambda }{T} = 1 m/s\)
Câu 371: Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2. Với âm có mức cường độ 70 dB thì âm này có cường độ: A. $5.10^{-11}$ $W/m^2$ B. $10^{-5}$ $W/m^2$ C. $5.10^{-7}$ $W/m^2$ D. $7.10^{-5}$ $W/m^2$ Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B + \(I_0 = 10^{12}W/m^2, L= 70 dB \Rightarrow I= ?\) |+ \(L = 10 log \frac{I}{I_0}\Rightarrow I= I_0.10^{\frac{L}{10}}= 10^{-5}w/m^2\)
Câu 372: Một nam châm điện dùng dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz được đặt phía trên sợi dây thép căng ngang có chiều dài 80 cm, hai đầu cố định. Do tác dụng của nam châm điện, dây thép dao động tạo sóng dừng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây thép đó là 40 m/s. Trên dây có A. 2 bụng, 3 nút B. 4 bụng, 5 nút C. 2 bụng, 2 nút D. 4 bụng, 4 nút Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B + fđiện = 50 Hz, l = 80 cm + \(v = 40 m/s = 4000 cm/s\) + fdây = 2 fđiện = 100 Hz\ => Sợi dây 2 đầu cố định \(\Rightarrow l = K\frac{\lambda }{2}= K.\frac{v}{2f_{day}}\) \(\Rightarrow k = \frac{l. 2f_{day}}{v} = \frac{900.2.100}{4000}= 4\) => Trên dây có 4 bụng, 5 nút
Câu 373: Chọn phát biểu sai: A. Tần số đặc trưng cho độ cao của âm. B. Độ to của âm khác với cường độ âm. C. Đơn vị của cường độ âm là W/m2. D. Cường độ âm gắn liền với độ to của âm. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Độ to gắn liền với cường độ âm
Câu 374: Chọn phát biểu sai A. Tính chất sinh lí của âm là những tính chất phân biệt các cảm giác âm mà âm gây ra ở tai người. B. Độ to của âm tỉ lệ với cường độ âm. C. Tai nghe có thể phân biệt âm sắc của các loại nhạc cụ khác nhau là do âm từ mỗi loại nhạc cụ phát ra khác nhau về dạng đồ thị dao động. D. Độ cao của âm gắn liền với tần số của âm đó. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Độ to của âm phụ thuộc cường độ âm
Câu 375: Đầu A của một sợi dây căng ngang được làm cho dao động theo phương vuông góc với phương sợi dây khi ở vị trí cân bằng. Biết chu kì dao động là 1,6s. Sau 0,3s, sóng truyền dọc theo dây được 1,2m. Bước sóng của sóng này bằng A. 3,2 m B. 2,5 m C. 6,4 m D. 5m Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C + \(T = 1,6 s; v = \frac{1,2}{0,3}= 4 m/s\) + \(\lambda = v.T = 6,4 m\)
Câu 376: Hai âm có mức cường độ âm chênh lệch nhau là 10 dB. Tỉ số cường độ âm của chúng là A. 120 B. 1000 C. \(10\sqrt{10}\) D. 10 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D \(L_2 = L_1 + 10 \Rightarrow \frac{I_2}{I_1}= ?\) \(\Rightarrow 10 log \frac{I_2}{I_0}= 10 log \frac{I_1}{I_0} + 10\) \(\Rightarrow 10 (log \frac{I_2}{I_0}- log \frac{I_1}{I_0} )= 10\) \(\Rightarrow log \frac{I_2}{I_0}= 1\Rightarrow \frac{I_2}{I_1} = 10\)