Câu 377: Âm có cường độ 0,01 W/m2 . Ngưỡng nghe của loại âm này là 10-10W/m2 . Mức cường độ âm bằng A. 50 dB B. 70 dB C. 80 dB D. 90 dB Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C + \(I = 0,01w/m^2, I_0 = 10^{10}w/m^2\) + \(L = 10log \frac{I}{I_0}= 10 .log(\frac{0,01}{10^{-10}}) = 80 dB\)
Câu 378: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f và theo phương vuông góc với sợi dây. Biên độ dao động là a, vận tốc truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét điểm M trên dây và cách A một đoạn 14 cm, người ta thấy M luôn dao động ngược pha với A. Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 98 Hz đến 102 Hz. Bước sóng \(\lambda\) của sóng bằng A. 4 cm B. 5 cm C. 6 cm D. 8 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A + \(v = 4 m/s= 400 cm/s\) + \(d = AM = 14 cm\) + uM ngược pha uA \(\Rightarrow d= (2 k + 1)\frac{\lambda }{2}\) + \(98Hz<f<102 Hz\) \(\Rightarrow d= (2k + 1)\frac{v}{2f}\Rightarrow f= (2k + 1)\frac{400}{2.14}\) \(\Rightarrow f = (2k +1)\frac{100}{7}\) Mà \(98<f<102\) \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} k = 3\\ f = 100 Hz\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow \lambda = \frac{v}{f}= \frac{400}{100}= 4 (cm)\)
Câu 379: Chọn phát biểu đúng: A. Âm do con người phát ra có đồ thị dao động âm là đường hình sin. B. Giới hạn nghe là đặc tính vật lí của âm. C. Sóng âm không có đặc tính vật lí, chỉ có các đặc tính sinh lí. D. Hai âm có cường độ như nhau vẫn có thể có độ to khác nhau. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Độ to gắn liền với mức cường độ âm
Câu 380: Phương trình truyền sóng theo phương Ox trên dây là \(u = 2 cos(5 \pi t - 2 \pi x)cm\).Biết t tính bằng giây ; x tính bằng m. Vận tốc truyền sóng trên dây là A. 2 m/s B. 2,5 m/s C. 4 m/s D. 50 m/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B + \(u = 2 cos(5 \pi t - 2 \pi x)(cm)\) + \(v= \frac{5 \pi}{2 \pi}= 2,5 (m/s)\)
Câu 381: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 20 Hz, dao động truyền đi với vận tốc 1,6 m/s trên phương Oy. Trên phương này có hai điểm M và N theo thứ tự đó MN = 18 cm. Cho biên độ a = 5 cm và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó M có li độ 4 cm thì li độ tại N là A. 4 cm B. -4 cm C. 3 cm D. 5 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C + \(f = 20 Hz, v = 1,6 m/s = 160 cm/s\) + \(\lambda = \frac{v}{f}= 8 cm\) + \(\Delta \varphi _{MN}= \frac{2 \pi .MN}{\lambda }= \frac{2\pi.18}{8}= \frac{9 \pi}{2}\) \(\Rightarrow u_M\) vuông pha \(u_N\) \(\Rightarrow u_N = \pm \sqrt{a^2 - u_M^2} = \pm \sqrt{5^2 - 4^2}= \pm 3 cm\)
Câu 382: Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp, dao động cùng phương với phương trình lần lượt là uA = acos\(\omega\)t và uB = 2acos(\(\omega\)t). Biết vận tốc và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Trong khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ bằng A. 3a B. a/2 C. a D. 2a Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A + \(\left\{\begin{matrix} u_A = a.cos \omega t\\ u_B = 2a .cos \omega t\end{matrix}\right.\)=> Hai nguồn cùng pha + Tại trung điểm \(\Rightarrow A_{max}= a_1 + a_2 = 3a\)
Câu 383: Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động A. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian B. cùng tần số, cùng phương C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ D. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Điều kiện giao thoa gồm: + Hai nguồn kết hợp + Dao động cùng phương
Câu 384: Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acos\(\omega\)t. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng A. một số lẻ lần nửa bước sóng. B. một số nguyên lần bước sóng. C. một số nguyên lần nửa bước sóng. D. một số lẻ lần bước sóng. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B + Hai nguồn cùng pha + \(A_{max}\Leftrightarrow d_2 - d_1 = K\lambda\)
Câu 385: Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp, dao động cùng phương với phương trình lần lượt là uA = 4acos(\(\omega\)t) và uB = 3acos(\(\omega\)t + \(\pi\)/2). Biết vận tốc và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Trong khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ bằng A. 5a B. a/2 C. a D. 2a Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(\left\{\begin{matrix} u_A = 4 a.cos(\omega t)\\ u_B = 3 a.cos(\omega t + \frac{\pi}{2})\end{matrix}\right.\) \(d_1 = d_2 = \frac{AB}{2}=d\) \(\left\{\begin{matrix} u_{AM} = 4a.cos(\omega t - \frac{2 \pi d}{\lambda })\\ u_{BM}= 3a.cos(\omega t + \frac{\pi}{2} - \frac{2 \pi d}{\lambda })\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow u_{AM}\perp u_{BM}\Rightarrow A_M = \sqrt{(4a)^2 + (3a)^2} = 5a\)
Câu 386: Chọn phát biểu sai. Thực hiện giao thoa sóng mặt nước với hai nguồn kết hợp, ngược pha. Trên vùng giao thoa, A. những điểm có cùng biên độ khi hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới bằng nhau. B. những điểm dao động với biên độ cực tiểu khi hai sóng từ nguồn truyền tới ngược pha nhau. C. những điểm dao động với biên độ cực đại khi hiệu đường đi của hai sóng từ nguồn truyền tới bằng một số nguyên lẻ của một phần hai bước sóng. D. trên hai vân khác nhau, khoảng cách giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại gần nhau nhất là một phần hai lần bước sóng. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Khoảng cách giữa 2 điểm cực đại gần nau nhất trên đoạn thẳng nối 2 nguồn là \(\frac{\lambda }{2}\)