Câu 387: Tại hai điểm S1, S2 cách nhau 5cm trên mặt nước đặt hai nguồn kết hợp phát sóng ngang cùng tần số f = 50Hz và cùng pha. Tốc độ truyền sóng trong nước ℓà 25cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hai điểm M, N nằm trên mặt nước với S1M = 14,75cm, S2M = 12,5cm và S1N = 11cm, S2N = 14cm. Kết ℓuận nào ℓà đúng: A. M dao động biên độ cực đại, N dao động biên độ cực tiểu B. M, N dao động biên độ cực đại C. M dao động biên độ cực tiểu, N dao động biên độ cực đại D. M, N dao động biên độ cực tiểu Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C + \(\lambda = \frac{v}{f}= 0,5 cm\) + \(\frac{S_1M - S_2 M}{\lambda } = \frac{14,75 - 12,5}{0,5}= 4,5 \Rightarrow m \epsilon CT\)
Câu 388: Trong giao thoa của hai sóng trên mặt nước từ hai nguồn kết hợp, ngược pha nhau, những điểm dao động với biên độ cực tiểu có hiệu khoảng cách tới hai nguồn (k\(\epsilon\) Z) ℓà: A. d2 – d1 = k\(\lambda\) B. d2 – d1 = k\(\lambda\) C. d2 – d1 = (k+1/2)\(\lambda\) D. d2 – d1 = k\(\lambda\)/2 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A + Hai nguồn ngược pha + \(A_{min}\Rightarrow d_2 - d_1 = k.\lambda\)
Câu 389: Trong giao thoa của hai sóng trên mặt nước từ hai nguồn kết hợp, cùng pha nhau, những điểm dao động với biên độ cực tiểu có hiệu khoảng cách tới hai nguồn (k\(\epsilon\)Z) ℓà: A. d2 – d1 = k\(\lambda\) B. d2 – d1 = 2k\(\lambda\) C. d2 – d1 = (k + 1/2)\(\lambda\) D. d2 – d1 = k\(\lambda\)/2 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C + Hai nguồn cùng pha + \(A_{min}\Rightarrow d_2 - d_1 = (k + \frac{1}{2})\lambda\)
Câu 390: Thực hiện thí nghiệm giao thoa trên mặt nước bởi hai nguồn kết hợp S1, S2 cùng pha. Gọi λ là bước sóng. Để giữa hai nguồn có số đường cực đại là 7 thì khoảng cách giữa hai nguồn cỡ A. 5,2 λ B. 4,2 λ C. 3,3 λ. D. 6,2 λ. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C + Hai nguồn cùng pha có f cực đại + \(\left | k \right |< \frac{AB}{\lambda }= 3\)
Câu 391: Khi có hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước, nhận định nào sau đây là đúng? A. Những điểm có biên độ dao động cực đại khi hai sóng tới tại đó cùng pha. B. Khoảng cách giữa hai gợn lồi liên tiếp bằng một nửa bước sóng. C. Những điểm có hiệu đường đi đến hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng có biên độ dao động cực đại. D. Những điểm có hiệu đường đi đến hai nguồn bằng một số bán nguyên lần bước sóng có biên độ dao động cực tiểu. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A AMax khi 3 sóng tới cùng pha
Câu 392: Trên mặt chất ℓỏng có hai nguồn sóng dao động với cùng biên độ cùng tần số và cùng pha. Ta quan sát được hệ các vân đối xứng. Bây giờ nếu biên độ của một nguồn giảm xuống nhưng vẫn dao động cùng pha với nguồn còn ℓại thì A. Hiện tượng giao thoa vẫn xảy ra, hình dạng và vị trí của các vân giao thoa không thay đổi. B. Hiện tượng giao thoa vẫn xảy ra, vị trí các vân không đổi nhưng vân cực tiểu ℓớn hơn và cực đại cũng ℓớn hơn. C. Hiện tượng giao thoa vẫn xảy ra, nhưng vị trí các vân cực đại và cực tiểu đổi chỗ cho nhau. D. Hiện tượng giao thoa vẫn xảy ra, vị trí các vân không đổi nhưng vân cực đại giảm xuống, vân cực tiểu tăng ℓên Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D \(u_1 = u_2 = a.cos(\omega t + \varphi )\) \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} A_{max}= 2a\\ A_{min}= 0\end{matrix}\right.\) Nếu \(u_1 = a'_1.cos(\omega t + \varphi ), a'_1 < a\) \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} A'_{max} = a'_1 + a<2a\\ A'_{min}= \left | a'_1 - a \right |>0\end{matrix}\right.\)
Câu 393: Tiến thành thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt thoáng của một chất ℓỏng nhờ hai nguồn kết hợp cùng pha S1, S2. Tần số dao động của mỗi nguồn ℓà f = 30Hz. Cho biết S1S2 = 10cm. Một điểm M nằm trên mặt thoáng cách S2 một đoạn 8cm và cách S1 một đoạn 4cm. Giữa M và đường trung trực S1S2 có một gợn ℓồi dạng hypepoℓ. Biên độ dao động của M ℓà cực đại. Số điểm dao động cực tiểu trên S1S2 ℓà: A. 12 B. 11 C. 10 D. 9 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C + M thuộc cực đại bậc 2 \(\Rightarrow \frac{MS_2 - MS_1}{\lambda }= 2 \Rightarrow \lambda = 2 cm\) + Hai nguồn cùng pha => số điểm cực tiểu: \(\left | k + \frac{1}{2} \right |< \frac{s_1s_2}{\lambda }= 5\) \(\Rightarrow -5,5 <k<4,5\Rightarrow k = -5;...4\) \(\Rightarrow\) Có 10 giá trị K
Câu 394: Thực hiện giao thoa sóng cơ với hai nguồn sóng u1; u2; có phương trình dao động lần lượt như sau: u1 = cosωt cm; u2 = 3cosωt cm. Khoảng cách giữa hai nguồn là ℓ = 25 cm; khoảng cách của hai gợn lồi liên tiếp trên đường nối hai nguồn là 3 cm. Xác định trên u1u2 có bao nhiêu điểm dao động với biên độ 2 cm A. 11 B. 7 C. 8 D. 9 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C + Hai nguồn cùng pha: \(\frac{\lambda }{2}= 3 \Rightarrow \lambda = 6 cm\) + \(A = 2 = \left | a_1 - a_2 \right |\) => Biên độ cực tiểu + \(\left | k + \frac{1}{2} \right |< \frac{l}{\lambda }= \frac{25}{6}= 4,1\) \(\Rightarrow - 4,6 <k<3,6 \Rightarrow k = -4; ...;3\) => Có 8 giá trị K
Câu 395: Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ A. dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại. B. dao động với biên độ cực tiểu. C. dao động với biên độ cực đại. D. không dao động. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C + Hai nguồn cùng pha + Các điểm thuộc đường trung trực \(\Rightarrow A_{max}\)
Câu 396: Trong giao thoa sóng trên mặt nước, nếu quan sát hệ vân giao thoa trên trần nhà thì các hyperbol sáng là ảnh của các vân giao thoa A. đứng yên vì ánh sáng không bị tán xạ khi truyền qua các vân này. B. đứng yên vì ánh sáng bị tán xạ khi truyền qua các vân này. C. dao động cực đại vì ánh sáng không bị tán xạ khi truyền qua các vân này. D. dao động cực đại vì ánh sáng bị tán xạ khi truyền qua các vân này. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Hình ảnh các hyperbol sáng là hình ảnh của các vân đứng yên