Câu 31: Sóng cơ là A. dao động cơ lan truyền trong một môi trường. B. dao động của mọi điểm trong một môi trường. C. một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường. D. sự truyền chuyển động của các phần tử trong môi trường. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A
Câu 32: Bốn điểm O, M,P, N theo thứ tự là các điểm thẳng hàng trong không khí và NP = 2MP. Khi đặt một nguồn âm (là nguồn điểm) tại O thì mức cường độ âm tại M và N lần lượt là LM = 30 dB và LN = 10 dB. Cho rằng môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Nếu tăng công suất nguồn âm lên gấp đôi thì mức cường độ âm tại P xấp xỉ bằng A. 13dB. B. 21 dB. C. 16 dB. D. 18 dB. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B + Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} {L_M} = 30 = 10\log \frac{P}{{{I_0}4\pi O{M^2}}}\\ {L_N} = 10 = 10\log \frac{P}{{{I_0}4\pi O{N^2}}} \end{array} \right. \Rightarrow ON = 10{\rm{OM}}\) Ta chuẩn hóa \(OM = 1 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} ON = 10\\ OP = 4 \end{array} \right.\) Tương tự ta cũng có mức cường độ âm tại P khi công suất của nguồn tăng lên gấp đôi là \({L_B} = 30 + 10\log \left( {\frac{1}{8}} \right) \approx 21{\rm{d}}B\)
Câu 33: Tại mặt chất lỏng, hai nguồn S1, S2 cách nhau 13 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình u1 = u2 = Acos(40πt) (cm)(t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Ở mặt chất lỏng, gọi ∆ là đường trung trực của S1S2. M là một điểm không nằm trên S1S2 và không thuộc ∆, sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn. Khoảng cách ngắn nhất từ M đến ∆ là A. 2,00 cm. B. 2,46 cm. C. 3,07 cm. D. 4,92 cm. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C + Áp dụng kết quả bài toán dao động cùng pha và cực đại \(\left\{ \begin{array}{l} {d_2} - {d_1} = k\lambda \\ {d_1} + {d_2} = n\lambda \end{array} \right.\) với n, k cùng chẳn hoặc cùng lẻ + Để M gần ∆ nhất thì k=1 , n khi đó có thể nhận các giá trị 1, 2, 3…..thõa mãn bất đẳng thức tam giác \({d_1} + {d_2} > 13 \Rightarrow n > \frac{{13}}{\lambda } = 3,25 \Rightarrow {n_{\min }} = 5\) + Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l} {d_2} - {d_1} = 4\\ {d_1} + {d_2} = 20 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {d_2} = 12cm\\ {d_1} = 8cm \end{array} \right.\) Từ hình vẽ : \(\left\{ \begin{array}{l} {8^2} = {x^2} + {h^2}\\ {12^2} = {\left( {13 - x} \right)^2} + {h^2} \end{array} \right. \Rightarrow x = 3,42cm\) Vậy khoảng cách giữa M và ∆ khi đó là \(\frac{{13}}{2} - 3,42 \approx 3,07cm\)
Câu 34: Có thể tạo sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi với hai tần số liên tiếp là 30 Hz và 50 Hz. Khi sóng truyền trên dây với tần số 50 Hz thì kể cả hai đầu dây, số bụng sóng trên dây là A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Dây đàn hồi thuộc trường hợp một đầu cố định một đầu tự do, khi đó tần số cơ bản cho sóng dừng trên dây sẽ là : \({f_0} = \frac{{{f_{n + 1}} - {f_n}}}{2} = \frac{{50 - 30}}{2} = 10H{\rm{z}}\) + Xét tỉ số \(\frac{f}{{{f_0}}} = \frac{{50}}{{10}} = 5 \Rightarrow \) trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng
Câu 35: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Khi truyền trong chất lỏng, sóng cơ là sóng ngang. B. Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường. C. Sóng cơ không truyền được trong chân không. D. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tần số của sóng cơ không thay đổi. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Sóng ngang truyền trong môi trường rắn lỏng, sóng dọc truyền trong cả ba môi trường rắn, lỏng và khí
Câu 36: Đàn ghi-ta phát ra âm cơ bản có tần số f = 440 Hz. Họa âm bậc ba của âm trên có tần số A. 220 Hz. B. 660 Hz. C. 1320 Hz. D. 880 Hz. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Họa âm bậc ba của đàn \({f_3} = 3{f_0} = 1320H{\rm{z}}\)
Câu 37: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai viên bi nhỏ S1, S2 gắn ở cần rung cách nhau 2 cm và chạm nhẹ vào mặt nước. Khi cần rung dao động theo phương thẳng đứng với tần số f = 100Hz thì tạo ra sóng truyền trên mặt nước với vận tốc v = 60 cm/s. Một điểm M nằm trong miền giao thoa và cách S1, S2 các khoảng d1 = 2,4cm; d2 = 1,2cm. Xác định số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MS1. A. 7 B. 5 C. 6 D. 8 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về giao thoa sóng hai nguồn cùng pha, điều kiện cực đại, cực tiểu. + Theo đề, hai sóng được tạo ra bởi hai viên bi nhỏ gắn ở đầu một cần rung => Hai nguồn dao động cùng pha. + Bước sóng \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{60}}{{100}} = 0,6m\) Xét điểm P dao động với biên độ cực đại thuộc đoạn MS1 Khi \(P \equiv {S_1}\) thì \({d_2} - {d_1} = {S_1}{S_2} = 2cm\) . Khi \(P \equiv M\) thì \({d_2} - {d_1} = M{{\rm{S}}_2} - M{{\rm{S}}_1} = - 1,2cm\) Số điểm P dao động với biên độ cực đại trên MS1 là số giá trị nguyên của k thỏa mãn \( - 1,2 \le k\lambda \le 2 \Leftrightarrow - 2 \le k\lambda \le 3,3 \Rightarrow k:0, \pm 1, \pm 2,3 \Rightarrow \) có 6 điểm.
Câu 38: Một sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường A. vuông góc với phương truyền sóng B. là phương thẳng đứng. C. trùng với phương truyền sóng. D. là phương ngang. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A
Câu 39: Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng 2 m và có 6 ngọn sóng truyền qua trước mặt trong 8 s. Tốc độ truyền sóng nước là A. v = 1,25 m/s. B. v = 3,2 m/s C. v = 2,5 m/s. D. v = 3 m/s. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về truyền sóng + Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là λ = 2m + Thời gian quan sát thầy 6 ngọn sóng qua trước mặt là t = 5T = 8 s => Chu kì T = 1,6 s => Tốc độ truyền sóng nước: v = λ/T = 1,25 m/s
Câu 40: Sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình u = cos(20t – 4x)cm (x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vận tốc truyền sóng này trong môi trường trên bằng: A. 50 cm/s. B. 5 m/s. C. 4 m/s. D. 40 cm/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Phương pháp: Đồng nhất với phương trình truyền sóng +PT truyền sóng \(u = \cos \left( {20t - 4x} \right)\) (x tính bằng mét, t tính bằng giây). \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{{2\pi x}}{\lambda } = 4x\\ \omega = 20\left( {rad/s} \right) \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \lambda = \frac{\pi }{2}\left( m \right)\\ f = \frac{{10}}{\pi }\left( {Hz} \right) \end{array} \right. \Rightarrow \) Vận tốc truyền sóng \(v = \lambda .f = 5m/s\)