Câu 457: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng có phương trình sóng tại nguồn O là: \(\small u = Asin(\frac{2\pi}{T} t)\) cm. Một điểm M cách nguồn O bằng 1/3 bước sóng ở thời điểm t = 1/2 chu kì có độ dịch chuyển uM =2cm. Biên độ sóng A là: A. 2cm B. \(\small \frac{4}{\sqrt{3}}\)cm C. 4 cm D. \(\small 2\sqrt{3}\) cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(u_0=A.sin(\frac{2\pi}{T}.t)\Rightarrow u_M=A.sin(\frac{2\pi}{T}.t -\frac{2\pi}{\lambda } .\frac{\lambda }{3})\) \(\left\{\begin{matrix} t=\frac{T}{2}\\ u_M=A.sin\left ( \frac{2\pi}{T}.\frac{T}{2}-\frac{2\pi}{3} \right )=2 \end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow A.sin \frac{\pi}{3}=2\Rightarrow A=\frac{4}{\sqrt{3}}cm\) ⇒ Chọn B
Câu 458: Một điểm O trên mặt nước dao động với tần số 20Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt nước thay đổi từ 0,8m/s đến 1m/s. Trên mặt nước hai điểm A và B cách nhau 10cm trên phương truyền sóng luôn luôn dao dộng ngược pha nhau. Bước sóng trên mặt nước là: A. 4cm. B. 16cm. C. 25cm D. 5cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(d=(2k+1).\frac{v}{2f}\Rightarrow v=\frac{2df}{2k+1}\) \(\Rightarrow v=\frac{2.10.20}{2k+1}=\frac{400}{2k+1}(\frac{cm}{s})\) Mà \(80\leq v=\frac{400}{2k+1}\leq 100\Rightarrow \left\{\begin{matrix} v=80\frac{cm}{s}\\ k=2 \end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow \lambda =\frac{v}{f}=\frac{80}{20}=4(cm)\) ⇒ Chọn A
Câu 459: Hai điểm MN cách nhau 28cm, trên dây có sóng truyền qua luôn luôn lệch pha với nhau một góc Dj = (2k + 1) \(\small \frac{\pi}{2}\)với k = 0,± 1, ± 2 …Tốc độ truyền sóng là 4m/s và tần số của sóng có giá trị trong khoảng từ 22 đến 26Hz. Tần số f bằng: A. 25Hz B. 20Hz C. 23 Hz D. 45Hz Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(\Delta \varphi =(2k+1)\frac{\pi}{2}=\frac{2\pi . MN}{\lambda }=\frac{2\pi.MN}{v}.f\) \(\Rightarrow f=(2k+1).\frac{\pi}{2}.\frac{v}{2\pi.MN}=\frac{(2k+1).400}{4.28}\) \(\Rightarrow f=(2k+1).\frac{25}{f}\Rightarrow \left\{\begin{matrix} f=25Hz\\ K=3 \end{matrix}\right.\) ⇒ Chọn A
Câu 460: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng với biên độ sóng không đổi có phương trình sóng tại nguồn O là: \(\small u =Acos(\omega t - \pi/2)\) (cm). Một điểm M cách nguồn O bằng 1/6 bước sóng, ở thời điểm t = \(\small 0,5\pi/\omega\) có li độ \(\small \sqrt{3}\) (cm). Biên độ sóng A là A. 2 cm B. \(\small 2\sqrt{3}\) C. 4 D. \(\small \sqrt{3}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(u_0=A.cos(\omega t-\frac{\pi}{2})\Rightarrow u_M=A.cos(\omega t-\frac{\pi}{2}- \frac{2\pi}{\lambda } .\frac{\lambda }{6})\) \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} t=\frac{0,5 \pi}{\omega }\\ \\ u_M=A.cos(\omega .\frac{0,5 \pi}{\omega }-\frac{\pi}{2}-\frac{\pi}{3}) =\sqrt{3}\Rightarrow A=2\sqrt{3}cm \end{matrix}\right.\) ⇒ Chọn B
Câu 461: Gọi d là khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng, v là vận tốc truyền sóng, f là tần số của sóng. Nếu d = (2k +1)\(\small \frac{v}{2f}\); (k = 0,1,2…) thì hai điểm sẽ: A. Dao động cùng pha B. Dao động ngược pha C. Dao động vuông pha D. Không xác định được Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(d=(2k+1)\frac{v}{2f}=(2k+1)\frac{\lambda }{2}\Rightarrow\) dao động ngược pha ⇒ Chọn B
Câu 462: Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình \(\small u_M = U_0cos(20\pi t + \pi /4)\) cm (trong đó u tính bằng đơn vị mm, t tính bằng đơn vị s). Xét sóng truyền theo một đường thẳng từ O đến điểm M với tốc độ không đổi 1m/s. Trong khoảng từ O đến M thấy có 3 điểm dao động ngược pha với O. Biết rằng M cũng ngược pha với O. Xác định khoảng cách từ O đến M. A. 35 cm B. 15 cm C. 45 cm D. 25 cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(u_0=U_0.cos(20\pi t + \frac{\pi}{4})\) \(v=1\frac{m}{s}=100\frac{cm}{s}\Rightarrow \lambda =\frac{v}{f}=10cm\) \(\Rightarrow OM=3\lambda +\frac{\lambda }{2}=35cm\) ⇒ Chọn A
Câu 463: Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với phương trình\(\small u = 3sin( \frac{\pi t}{6}+\frac{\pi d}{24} -\frac{\pi}{6} )\). Trong đó d tính bằng mét(m), t tính bằng giây(s). Vận tốc truyền sóng là: A. 400 cm/s B. 4 cm/s C. 5 m/s D. 5 cm/s. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(u=3.sin\left ( \frac{\pi}{6}t+\frac{\pi d}{24} - \frac{\pi}{6}\right )\) \(v=\frac{\pi}{6}*\frac{24}{\pi}=4\frac{m}{s}=400\frac{cm}{s}\) ⇒ Chọn A
Câu 464: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài thì những điểm trên dây cách nhau một số lẻ lần nửa bước sóng sẽ dao động: A. Cùng pha với nhau B. Ngược pha với nhau C. Vuông pha với nhau D. Lệch pha nhau bất kì Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(d=(2k+1)\frac{\lambda }{2}, k\in Z\Rightarrow\) dao động được pha ⇒ Chọn B
Câu 465: Biểu thức sóng của điểm M trên dây đàn hồi có dạng \(\small u = Acos2 \pi( \frac{t}{2}-\frac{x}{20} )\)cm.Trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây.Trong khoảng thời gian 2s sóng truyền được quãng đường là: A. 20cm B. 40cm. C. 80cm D. 60cm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(u=A.cos2 \pi (\frac{t}{2}-\frac{x}{20})=Acos(\pi t-\frac{2\pi.x}{20})(cm)\) \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} T=\frac{2\pi}{\omega }=2s\\ \lambda =20(cm) \end{matrix}\right.\) \(\Delta t=2s=T\Rightarrow S=\lambda =20cm\) ⇒ Chọn A
Câu 466: Tại điểm O trên mặt nước yên tĩnh, có một nguồn sóng dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số f = 2Hz. Từ O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa 2 gợn sóng liên tiếp là 20cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là : A. 160(cm/s) B. 20(cm/s) C. 40(cm/s) D. 80(cm/s) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(\left.\begin{matrix} f=2Hz\\ \lambda =20cm \end{matrix}\right\}\Rightarrow v=\lambda .f=40\frac{cm}{s}\) ⇒ Chọn C