Trắc Nghiệm Chuyên Đề Sóng Cơ Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 478:
    Một sóng dừng trên dây có dạng \(u=2sin(\frac{2\pi x}{\lambda })cos(2\pi t- \frac{\pi}{2})\) (mm). Trong đó u là li độ tại thời điểm t của phần tử P trên dây, x tính bằng cm là khoảng cách từ nút O của dây đến điểm P. Điểm trên dây dao động với biên độ bằng \(\sqrt{2}\) mm cách bụng sóng gần nhất đoạn 2 cm. Vận tốc dao động của điểm trên dây cách nút 4 cm ở thời điểm t = 1 s là
    • A. -4 \(\pi\) mm/s
    • B. 4 \(\pi\) mm/s
    • C. 0,5\(\pi\) mm/s
    • D. \(-\pi \sqrt{2}\)mm/s
    Đáp án đúng: B
    01.png
    Phương trình sóng dưng trên dây là:
    \(u=2sin\left ( \frac{2\pi x}{\lambda } \right ).cos\left ( 2\pi t -\frac{\pi}{2} \right ) \ (mm)\)
    Tại điểm thứ nhất
    \(A=2sin\left ( \frac{2\pi x}{\lambda } \right )=\sqrt{2}\Rightarrow \frac{2 \pi x}{\lambda }=\left ( 2k+\frac{1}{4} \right )\pi\Rightarrow x=\left ( k+\frac{1}{8} \right )\lambda\)
    Khoảng cách từ điểm đó tới bụng sóng gần nhất là: \(\frac{\lambda }{8}=2\Rightarrow \lambda =16 (cm)\)
    Điểm cần tìm cách nút \(4cm=\frac{\lambda }{4}\rightarrow\) Điểm đó là bụng: A= 2 (cm)
    Vậy li độ u của điểm đó là 0 (cm) theo chiều dương → \(v=\omega A=4\pi \ mm/s\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 479:
    Tại hai điểm A, B trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha cách nhau 13,2 cm giao thoa với tần số 10 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 20 cm/s. Trong vùng giao thoa, số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn tâm O ( là trung điểm của AB) bán kính 3 cm là
    • A. 13
    • B. 26
    • C. 12
    • D. 14
    Đáp án đúng: C
    01.png
    Bước sóng: \(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{20}{10}=2(cm)\)
    Tại D có \(d_2-d_1=9,6-3,6=3,2\) tương tự có kE =- 3
    Vậy có tổng cộng 3.2 + 2.2 + 2 =12 (điểm cực đại trên đường tròn tâm O)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 480:
    Một sóng nước có bước sóng \(\lambda\) = 1 cm được truyền đi tại O. Gọi A, C là hai điểm trên mặt nước với OA = 10 cm, AC dài 5 cm. Biết \(\overrightarrow{AC}\) hợp với \(\overrightarrow{OA}\) góc 600 . Số điểm dao động cùng pha với nước với OA=10cm, AC dài 5cm biết nguồn trên đoạn AC là :
    • A. 4
    • B. 2
    • C. 6
    • D. 5
    Đáp án đúng: A
    01.jpg
    Dễ thấy OC = \(5\sqrt{3}\) (cm)
    Phương trình dao động tại A:
    \(u_{OA}=A_0cos\left ( \omega t -2\pi \frac{OA}{\lambda } + \varphi \right )\)
    Phương trình dao động tại C:
    \(u_{OA}=A_0cos\left ( \omega t -2\pi \frac{OC}{\lambda } + \varphi \right )\)
    Những điểm M dao động cùng pha với nguồn trên đoạn AC cần có: \(OM = k\lambda \rightarrow 5\sqrt{3}< k\lambda < 10\) (k nguyên)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 482:
    Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, cho hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha, cùng biên độ. Gọi I là trung điểm của AB. Điểm M nằm trên đoạn AB cách I một đoạn 2 cm. Biết bước sóng là \(\lambda\) = 24 cm. Khi I có li độ -6mm thì li độ của M là
    • A. -3 mm
    • B. \(3\sqrt{3} mm\)
    • C. \(-3\sqrt{3} mm\)
    • D. 3mm
    Đáp án đúng: C
    01.jpg
    Gọi phương trình dao động của hai nguồn là
    \(x_1 = x_2 = Acos(\omega t+\varphi )\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 483:
    Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn dao động kết hợp giống nhau. Sóng trên mặt nước có bước sóng \(\lambda\), khoảng cách AB = 16,5\(\lambda\). M và N là hai điểm trên đoạn AB, đối xứng nhau qua trung điểm O của AB, khoảng cách MN = 13\(\lambda\). Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MN và dao động ngược pha với phần tử sóng tại O bằng
    • A. 14
    • B. 13
    • C. 15
    • D. 12
    Đáp án đúng: A
    01.png
    Giả sử điểm M dao động cực đại: \(d_2 - d_1 = k\lambda\)
    Tại điểm M, \(kM = 14,75-1,75 \rightarrow kM = 13\)
    Tương tự, tại điểm N, kN = -13.
    Pha ban đầu tổng hợp của hai sóng bất kì truyền đến D bất kì là: \(\varphi =-\frac{\pi}{\lambda }(d_1+d_2)\)
    Muốn điểm D dao động ngược pha với 0 (hay dao động ngược pha với nguồn) khi:
    \(\varphi =-\frac{\pi}{\lambda }(d_1+d_2)=(2k+1)\pi\Rightarrow d_1+d_2=(2k+1)\lambda\)
    Giả sử điểm M ngược pha nguồn: kM = 7,75; tính toán tương tự có kN = 7,75
    Vậy có 14 điểm dao động với biên độ cực đại và ngược pha với điểm O.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 484:
    Bộ dụng cụ thí nghiệm cho ở hình bên dùng để xác định tốc độ truyền âm trong không khí. Hãy chọn phương án sai trong các điều sau mô tả về thí nghiệm tiến hành với bộ dụng cụ thí nghiệm này.
    • A. Khi làm thí nghiệm ta di chuyển chậm pitton tìm khoảng cách giữa 2 vị trí liên tiếp của pitton mà âm nghe được là to nhất, khoảng cách ấy là một nửa bước sóng (\(\lambda\)/2).
    • B. Cơ sở lý thuyết của phương pháp là xác định vận tốc truyền âm trong không khí dựa và hiện tượng tạo thành sóng dừng ở cột không khí trong ống với một đầu là bụng, một đầu là nút sóng dừng.
    • C. Trong các thao tác thực hành thì kĩ năng quan trọng nhất để giảm thiểu sai số trong bài thực hành là di chuyển chậm pitton để xác định chính xác vị trí pitton mà âm nghe được là to nhất.
    • D. Nguyên nhân dẫn đến sai số nhiều nhất của bài thực hành là việc ta đọc không chính xác vị trí của pitton trên thước chia do thước chỉ chia được đến milimet mà không chia được chính xác hơn.
    Đáp án đúng: D
    Nguyên nhân dẫn đến sai số nhiều nhất của bài thực hành là việc ta đọc không chính xác vị trí của pitton
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 485:
    Sóng cơ truyền trên sợi dây đàn hồi, dọc theo chiều dương của trục Ox, vào thời điểm t hình dạng sợi dây như hình vẽ. O là tâm sóng, M là điểm trên dây. Hỏi vào thời điểm t nói trên khoảng cách giữa hai điểm OM là bao nhiêu?
    • A. OM=15,9 cm
    • B. OM=36,4 cm.
    • C. OM=35,9 cm
    • D. OM=17,0 cm
    Đáp án đúng: B
    Phương trình sóng tại M: \(u_M=Acos\left ( \omega t- 2\pi \frac{x}{\lambda } +\varphi \right )\rightarrow OM=36,4cm\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 486:
    Một dây đàn dài \(\lambda\) = 50 cm. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v = 150 m/s. Tính tần số âm cao nhất mà dây đàn có thể phát ra trong miền nghe được.
    • A. f = 19950 Hz
    • B. f = 20000 Hz
    • C. f = 19000 Hz
    • D. f = 19900 Hz
    Đáp án đúng: A
    Tần số âm cơ bản: \(f_0=\frac{v}{\lambda }=300Hz\)
    Ngưỡng nghe được của con người là các âm có tần số từ 16 Hz - 20.000Hz
    Các âm phát ra từ dây đàn có $f = k.f_0$ với $k$ nguyên → $f_{max nghe duoc} = 19950 Hz $