Câu 487: Hai điểm M và N cùng nằm trên hướng truyền sóng cách nhau \(\frac{1}{6}\) bước sóng. Chu kì sóng là T, biên độ sóng là a và không đổi trong quá trình truyền sóng. Tại thời điểm t, li độ sóng tại M là \(\frac{a}{2}\) thì li độ sóng tại N là \(-\frac{a}{2}\) . Biết sóng truyền từ N đến M. Tại thời điểm (t + Δt) thì phần tử sóng ở M tới biên dương. Khoảng thời gian Δt ngắn nhất bằng A. \(\frac{5T}{6}\) B. \(\frac{2T}{3}\) C. \(\frac{T}{6}\) D. \(\frac{T}{3}\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Độ lệch pha của M và N là: \(\Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }=\frac{\pi }{3}\) Lệch pha về thời gian: \(\Delta t=\frac{\pi}{3}.\frac{T}{2\pi}=\frac{T}{6}\) Từ giản đồ Fresnel, ta có: \(\frac{A}{2}=\frac{a}{2}\Rightarrow A=a\) Khoảng thời gian ngắn nhất phần tử M tới biên dương là: khoảng thời gian M đi từ a/2 đến a \(\Delta \varphi =2\pi-\frac{\pi}{3}=\frac{5\pi}{3}\Rightarrow \Delta t=\frac{5T}{6}\)
Câu 488: Một sóng cơ học truyền trên sợi dây dài nằm ngang với bước sóng \(\lambda\)=20 cm và biên độ dao động A = 4cm không đổi khi truyền đi. Gọi MN là hai điểm trên dây cách nhau một đoạn 25cm theo phương ngang. Tính khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai điểm MN. A. $MN_{min}=25cm$; $MN_{max}=26,25cm$ B. $MN_{min}=25cm$; $MN_{max}=25,32cm$ C. $MN_{min}=25cm$; $MN_{max}=25,63cm$ D. $MN_{min}=0cm$; $MN_{max}=5,7cm$ Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C
Câu 489: Trên mặt nước tại A và B có 2 nguồn điểm là 2 nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha. Tần số dao động 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước v = 40 cm/s. Khoảng cách AB = 10 cm. Hỏi giữa hai nguồn điểm A và B có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại. A. 39 điểm. B. 43 điểm. C. 37 điểm. D. 41 điểm. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(\lambda = \frac{v}{f} = 0,5\ cm\) Phương trình chuyển động \(\Delta d = k\lambda \rightarrow \left\{\begin{matrix} k_A = 20 \ \ \ \ \ \\ k_B = -19,5 \end{matrix}\right. \rightarrow\) Trên (A:B) có 39 điểm dao động cực đại
Câu 490: Cho hai nguồn kết hợp đặt tại S1 và S2 dao động với phương trình lần lượt là \(S_1 = A \cos (\omega t)\) (cm,s) và \(S_2 = A \cos (\omega t + \pi)\) (cm,s). Xét điểm M cách 2 nguồn S1 và S2 lần lượt là d1 và d2, tìm điều kiện của d1và d2 để tại M dao động với biên độ cực đại. A. \(d_2 - d_1 = (2k + 1).\lambda.\) B. Không xác định được. C. \(d_2 - d_1 = k.\lambda.\) D. \(d_2 - d_1 = (k + 0,5).\lambda .\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Vì 2 nguồn ngược pha →Phương trình cực đại: \(d_2 - d_1 = (k + \frac{1}{2}\lambda )\)
Câu 491: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3 cm. Trên đường tròn tâm A bán kính 14 cm có điểm M dao động với biên độ cực đại, gần nguồn B nhất, cách B một đoạn bằng: A. 9 cm. B. 7 cm. C. 8 cm. D. 6 cm. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Phương trình cực đại \(\Delta d = k\lambda\) \(k_N = \frac{An - BN}{\lambda } = \frac{8}{3}\) M gần B nhất → M gần N nhất →Hoặc kM = 2 → MA – MB = 6 →MB = 8 Hoặc kM = 3 →MA – MB = 9 →MB = 5 (loại vì MB < NB vô lý)
Câu 492: Một sóng cơ học ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường. A. Vuông góc với phương truyền sóng. B. Là phương ngang. C. Là phương thẳng đứng. D. Trùng với phương truyền sóng. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Trong sóng ngang, các phần tử môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng
Câu 493: Cho sợi dây có một đầu cố định, một đầu gắn với một nguồn tạo sóng trên trên dây có tần số thay đổi được. Tần số 30 Hz và 36 Hz là hai giá trị gần nhau nhất tạo sóng dừng trên dây. Để trên dây có 7 nút sóng (kể cả hai đầu) thì tần số phải là: A. 30 Hz. B. 48 Hz. C. 36 Hz. D. 24 Hz. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C 2 đầu cố định \(\rightarrow l = \frac{k\lambda }{2} = \frac{kv}{2f}\) f = 30 Hz thì k = a f = 36 Hz thì k = a + 1 \(\rightarrow l = \frac{av }{2.30} = \frac{(a+1)v}{2.36} \rightarrow a = 5 \rightarrow v = 12l\) Để dây có 7 nút \(\rightarrow k = 6 \rightarrow l = \frac{6v}{2f} \rightarrow l =\frac{ 72l}{2f} \rightarrow f = 36\ Hz\)
Câu 494: Một sóng cơ có tần số 40 Hz truyền trong một môi trường có tốc độ 20m/s. Bước sóng là: A. 0,5 cm. B. 0,75 cm. C. 50 cm D. 25 m. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(\lambda =\frac{v}{f} = 50\ cm\)
Câu 495: Nhà Long có một máy nghe nhạc (coi là nguồn điểm) có công suất 20W, biết trong quá trình truyền âm, cứ truyền được 1m thì năng lượng âm lại bị giảm đi 5% do sự hấp thụ của môi trường truyền âm. Biết I0 = 10-12 W/m2. Long ngồi cách máy nghe nhạc 8 m, hỏi nếu mở máy nghe nhạc to hết cỡ thì mức cường độ âm ở vị trí của Long gần giá trị nào nhất? A. 102,2 dB. B. 107,6 dB. C. 98,8 dB D. 100 dB. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Long ngồi cách máy 8 m → Năng lượng tại đó \(W' = (0,95)^2.W \rightarrow P' = (0,95)^2.P=13,268\) \(P' = 4 \pi R^2 \rightarrow I = 0,165\) \(L = 10.\log \frac{I}{I_0} = 102,2 \ dB\)
Câu 496: Trên một sợi dây đần hồi dài 0,8m hai đầu cố định đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,05s. Tốc độ truyền sóng trên dây là: A. v = 4,0 m/s. B. v = 3,0 m/s. C. v = 2,0 m/s. D. v = 1,0 m/s. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(\frac{T}{2} = 0,05 \rightarrow T = 0,1s\) Sợi dây có 2 đầu cố định \(\rightarrow l =k.\frac{\lambda }{2}\) Sóng có 5 nút kể cả 2 đầu \(\rightarrow k = 4 \rightarrow \lambda = 0,4\ m\) \(v = \frac{\lambda }{T} = 4\ m/s\)