Trắc Nghiệm Chuyên Đề Sóng Cơ Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 497:
    Cho hai nguồn sóng điểm phát sóng giống nhau trên mặt nước đặt tại hai điểm A và B, cách nhau khoảng bằng 3 lần bước sóng. Điểm M nằm trên đường trung trực của hai nguồn, M dao động cùng pha với trung điểm O của hai nguồn. Hỏi điểm M gần O nhất cách O một khoảng bao nhiêu?
    • A. 1,5λ.
    • B. 3λ
    • C. λ.
    • D. 2λ.
    Đáp án đúng: D
    Phương trình cùng pha với O
    \(d = d_0 + k\lambda \rightarrow d = \frac{3\lambda }{2} + k \lambda\)
    k0 = 0 → M gần O nhất
    TH1: \(k_M = 1 \rightarrow AM = 2,5 \lambda \rightarrow OM = \sqrt{AM^2 - AO^2} = 2\lambda\)
    TH2: \(k_M = -1 \rightarrow AM = 1,5 \lambda\) loại vì \(AM = AO \rightarrow M \equiv 0\)
    01.png
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 498:
    Trong một thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau một khoảng L và dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số f, cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng là 50cm/s. Kết quả cho thấy trên nửa đường thẳng kẻ từ A và vuông góc với AB chỉ có ba điểm theo thứ tự tính từ A là M, N, P dao động với biên độ cực đại. Biết MN = 4,375 cm, NP = 11,125 cm. Giá trị của L và f lần lượt là:
    • A. 10 cm và 15 Hz.
    • B. 18cm và 50 Hz.
    • C. 15 cm và 30 Hz.
    • D. 9 cm và 25 Hz.
    Đáp án đúng: D
    Với Q là 1 điểm cực đại thứ k (mang đặc điểm tương tự M(k = 3), N(k = 2), P(k = 1) ta có:
    \(AQ = \frac{AB^2 - k^2\lambda ^2}{2k\lambda }\)
    Giải hệ phương trình:
    MN = AN – AM = 4,375 và NP = AP – AN = 11,125
    Áp dụng công thức trên vào để giải hệ phương trình 2 ẩn
    (nên giải với ẩn \(\frac{AB}{\lambda }\) và \(\lambda\))
    \(\Rightarrow \lambda = 2\) và AB = 9
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 499:
    Một nguồn âm P phát ra sóng âm đẳng hướng. Hai điểm A và B cùng nằm trên một phương truyền sóng có mức cường độ âm lần lượt 40dB và 30dB. Điểm M nằm trong môi trường truyền sóng sao cho tam giác AMB vuông cân ở A, mức cường độ âm tại M là:
    • A. 32,46dB.
    • B. 37,86dB.
    • C. 35,48dB.
    • D. 38,46dB.
    Đáp án đúng: A
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 500:
    Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 8cm, dao động theo phương trình \(U_A = U_B = a\cos 2 \pi ft\) (cm). Gọi M, N là hai điểm thuộc mặt chất lỏng dao động với biên độ cực đại sao cho MN = 4 cm và ABMN là hình thang cân (AB//MN). Bước sóng trên mặt chất lỏng do các nguồn phát ra là 1 cm. Để trên đoạn MN có đúng 5 điểm dao động với biên độ cực đại thì diện tích hình thang là:
    • A. \(9\sqrt{5}\ cm^2.\)
    • B. \(18\sqrt{5}\ cm^2.\)
    • C. \(18\sqrt{3}\ cm^2.\)
    • D. \(6\sqrt{3}\ cm^2.\)
    Đáp án đúng: B
    01.png
    Để trên MN có đúng 5 cực đại thì N nằm trên cực đại ứng với k = 2
    \(\\ \Rightarrow d_2 - d_1 = 2\lambda \\ \Rightarrow \sqrt{x^2 + 6^2} - \sqrt{x^2 + 2^2} = 2\)
    Chuyển vế bình phương giải phương trình
    \(\Rightarrow x = 3\sqrt{5}\)
    ⇒ Diện tích hình thang: \(S = 18\sqrt{5}\ (cm^2)\)
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 501:
    Một nguồn sóng cơ có tần số thay đổi được lan truyền trong một môi trường. Hai điểm M và N gần nhau nhất nằm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng d dao động lệch pha nhau góc \(\varphi\). Khi tần số của nguồn là f (Hz) thì \(\varphi = \varphi _1 = \frac{\pi }{4}\), khi tần số của nguồn là (f + 20) (Hz) thì \(\varphi = \varphi _3 = \frac{\pi }{3}\), khi tần số của nguồn là (f + 40) (Hz) thì độ lệch pha \(\varphi\) giữa M và N bằng
    • A. \(\frac{5\pi }{12} \ (rad).\)
    • B. \(\frac{\pi }{2} \ (rad).\)
    • C. \(\frac{5\pi }{6} \ (rad).\)
    • D. \(\frac{2\pi }{3} \ (rad).\)
    Đáp án đúng: A
    \(\\ \Delta \varphi = \frac{2\pi d f}{v} \\ \Rightarrow \frac{\Delta \varphi _1}{f} = \frac{\Delta \varphi _2}{f+20}\\ \Rightarrow f = 20\\ \Rightarrow \Delta \varphi = \frac{5\pi}{12}\ (rad)\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 502:
    Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục Ox với phương trình $u = 5\cos (6\pi t - \pi x)$ (cm) (trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng bằng:
    • A. 3 m/s.
    • B. 6 m/s.
    • C. \(\frac{1}{6}\) m/s.
    • D. \(\frac{1}{3}\) m/s.
    Đáp án đúng: B
    Từ phương trình dao động suy ra
    f = 3 Hz và \(\lambda = 2 \ m\)
    \(\Rightarrow v= \lambda f = 6 \ m/s\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 505:
    Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách nhau 20 cm dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng biên độ A, cùng tần số 25 Hz. Biết tốc độ truyền sóng bằng 1 m/s và biên độ không đổi trong quá trình truyền sóng. Số điểm trên đường tròn thuộc mặt phẳng chất lỏng nhận S1S2làm đường kính có biên độ dao động bằng 0,5A là:
    • A. 36.
    • B. 40.
    • C. 42.
    • D. 38.
    Đáp án đúng: B
    \(\lambda = 4 \ cm\)
    Số điểm dao động với biên độ cực đại 2A
    \(-10 \leq k \frac{\lambda }{2} \leq 10\) ⇔ Có 11 giá trị k thỏa mãn với biên độ cực đại kể cả M và N.
    Giữa hai điểm liền kề dao động với biên độ cực đại 2A sẽ có 2 điểm dao động với biên độ \(\frac{A}{2}\)
    Trong đoạn MN có 20 điểm dao động với biên độ \(\frac{A}{2}\). Vậy nên số điểm trên đường tròn cần tìm là 20 × 2 = 40 điểm
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 506:
    Chọn câu sai khi nói về sự lan truyền sóng cơ trong một môi trường đàn hồi.
    • A. Trạng thái dao động được lan truyền theo sóng.
    • B. Năng lượng được lan truyền theo sóng.
    • C. Pha dao động được lan truyền theo sóng.
    • D. Phần tử vật chất lan truyền với tốc độ bằng tốc độ truyền sóng.
    Đáp án đúng: C
    Pha dao động được lan truyền theo sóng