Câu 507: Sóng có tần số 20 Hz truyền trên mặt thoáng nằm ngang của một chất lỏng với tốc độ 2 m/s, gây ra các dao động theo phương thẳng đứng cho các phần tử chất lỏng. Xét hai điểm M, N thuộc mặt thoáng chất lỏng, ở trên cùng phương truyền sóng, cách nhau 22,5 cm và điểm M nằm gần nguồn sóng hơn. Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất. Sau thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ t) thì điểm M sẽ hạ xuống thấp nhất? A. \(\frac{1}{160}s.\) B. \(\frac{3}{80}s.\) C. \(\frac{1}{80}s.\) D. \(\frac{7}{160}s.\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Bước sóng \(\lambda = \frac{v}{f} = 0,1\ m = 10\ cm\) \(T = \frac{1}{f} = \frac{1}{20}\ (s) = 0,05\ (s)\) \(MN = 2,25 \ (cm) = 2\lambda + \frac{\lambda }{4}\) M, N lệch pha nhau \(\frac{1}{4}\) chu kì Điểm M sớm pha hơn N \(\frac{T}{4}\) Khi điểm N hạ xuống thấp nhất, điểm M đang đi lên, thì sau đó \(\frac{3T}{4}\) M sẽ hạ xuống thấp nhất \(t = \frac{3.0,05}{4} \ (s) = \frac{3}{80}\ (s) = 0,0375\ (s)\)
Câu 508: Một sóng âm có biên độ 0,12 mm, truyền qua điểm M, tạo cường độ âm tại M bằng 1,8 W/m2. Một sóng âm khác có biên độ bằng 0,36 mm, cùng tần số, khi qua M sẽ tạo cường độ âm bằng: A. $5,4$ $W/m^2$. B. $10,8$ $W/m^2$. C. $3,6$ $W/m^2$. D. $16,2$ $W/m^2$. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D \(\frac{I_1}{I_2} = \frac{A_{1}^{2}}{A_{2}^{2}} \Rightarrow I_2 = 16,2\ W/m^2\)
Câu 509: Một sóng cơ có chu kỳ T, truyền trên sợi dây đàn hồi với tốc độ truy ền sóng là và bước sóng λ. Hệ thức đúng là: A. \(v = \frac{\lambda }{T}.\) B. \(v = \lambda T.\) C. \(v = 2\pi \lambda T.\) D. \(v = \frac{T}{\lambda }.\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A
Câu 510: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng ánh sáng và sóng âm? A. Cả sóng ánh sáng và sóng âm đều truyền được trong chân không với tần số không đổi. B. Cả sóng ánh sáng và sóng âm khi truyền trong không khí là sóng dọc. C. Sóng âm khi truyền trong không khí là sóng dọc còn sóng ánh sáng là sóng ngang. D. Cả sóng ánh sáng và sóng âm truyền trong không khí và đều là sóng ngang. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C
Câu 511: Hai nguồn sóng kết hợp A và B có phương trình lần lượt là: \(u_A = 4\cos \omega t\ (cm);\ u_B = 4\sin \omega t\ (cm)\) cách nhau 20,8 cm. Biết bước sóng 4 cm. Số điểm dao động với biên độ \(4\sqrt{2}\) cm trên đoạn thẳng nối hai nguồn là: A. 19. B. 20. C. 21. D. 22. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C
Câu 512: Trên một sợi dây dài 2 m có một đầu cố định và một đầu tự do xảy ra hiện tượng sóng dừng, người ta đếm được có 13 nút sóng (kể cả đầu cố định). Biết biên độ dao động tại điểm cách đầu tự do 4 cm là 8 cm. Biên độ dao động của điểm bụng là: A. 8 cm. B. \(8\sqrt{2} \ cm.\) C. 16 cm. D. \(4\sqrt{2} \ cm.\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Sợi dây 1 đầu chuyển động, 1 đầu tự do \(\Rightarrow l = \frac{\lambda }{2}\left ( k+\frac{1}{2} \right )\); có 13 nút \(\rightarrow k = 12 \rightarrow \lambda =0,32\ m = 32\ cm\) \(\Delta \varphi = \frac{2 \pi d}{\lambda } = \frac{\pi}{4} \rightarrow Ab = 8\sqrt{2}\)
Câu 513: Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn S1, S2 cùng biên độ, ngược pha, S1S2 = 13 cm. Tia S1y trên mặt nước, ban đầu tia S1y chứa S1S2. Điểm C luôn ở trên tia S1y và S1C = 5 cm. Cho S1y quay quanh S1 đến vị trí sao cho S1C là trung bình nhân giữa hình chiếu của chính nó lên S1S2 với S1S2. Lúc này C ở trên dãy cực đại giao thoa thứ 4. Tổng số dãy cực đại và cực tiểu quan sát được là: A. 23. B. 25. C. 21. D. 27. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B \(S_1C = S_1H.S_1.S_2\) \(\Rightarrow S_1H = \frac{25}{13} \Rightarrow S_1C = 12\) Phương trình dao động: \(\Delta d = (k+\frac{1}{2})\lambda\) \(k_c = 3 \Rightarrow \Delta d_c = 3,5\lambda = S_2C - S_1C \Rightarrow \lambda = 2\ cm\) ⇒ Số dãy cực đại và cực tiểu = 13 + 12 = 25 dãy
Câu 514: Khi có hiện tượng sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng A. một bước sóng. B. một phần tư bước sóng. C. hai lần bước sóng. D. một nửa bước sóng. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D
Câu 515: Một nguồn âm P phát ra âm đẳng hướng trong môi trường không hấp thụ âm. Gọi A và B là hai điểm nằm cùng trên một phương truy ền sóng có mức cường độ âm lần lượt là 40 dB và 30 dB. Điểm M nằm trong môi trường truyền sóng sao cho tam giác vuông cân ở A. Mức cường độ âm tại M là A. 32,46 dB. B. 35,54 dB. C. 37,54 dB. D. 38,46 dB. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A \(L_B - L_A = 20\log \frac{PB}{PA} \rightarrow PB=\sqrt{10}PA\) Đặt \(PA=1 \rightarrow PB=\sqrt{10}\) \(AB = \sqrt{10} - 1 = AM \rightarrow PM = 12-2\sqrt{10}\) \(L_A - L_M = 20\log \frac{PM}{PA} \rightarrow L_M = 32,46\ dB\)
Câu 516: Một sóng cơ truy ền trên sợi dây dọc theo trục Ox, các phần tử trên dây dao động theo phương Ou với phương trình u(x,t) = acos(b.t + c.x), với a, b, c có giá trị dương. Sóng truyền A. ngược chiều dương Ox với tốc độ \(v = \frac{c}{b}\). B. theo chiều dương Ox với tốc độ \(v = \frac{c}{b}\). C. ngược chiều dương Ox với tốc độ \(v = \frac{b}{c}\). D. theo chiều dương Ox với tốc độ \(v = \frac{b}{c}\). Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C \(a, b, c > 0 \rightarrow u = a.\cos (\omega t + \frac{2\pi d}{\lambda })\) → Phương trình truyền sóng ngược chiều dương Ox và \(v = \lambda .f = \frac{\lambda .\omega }{2 \pi } = \frac{b}{c}\)