Trắc Nghiệm Chuyên Đề Sóng Cơ Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 527:
    Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước giữa hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 22 cm, cùng dao động với phương trình \(u = a\cos \omega t\) (mm), với bước sóng 5 cm. I là trung điểm AB. P là điểm nằm trên đường trung trực của AB cách I một đoạn 5 cm. Gọi (d) là đường thẳng qua P và song song với AB. Điểm M thuộc (d) và xa P nhất, dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách MP là:
    • A. 2,76 cm.
    • B. 14,80 cm.
    • C. 2,81 cm.
    • D. 8,83 cm.
    Đáp án đúng: B
    Trên đoạn AB có 9 điểm dao động cực đại
    Ta có: \(MA - MB = 4\lambda = 20\ cm\)
    Lại có: \(\sqrt{MA^2 - 5^2}+\sqrt{MB^2 - 5^2} = 22\)
    Nên MP = 14,8 cm
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 528:
    Một nguồn phát sóng ngang O trên m t nước dao động với tần số 10 Hz, tốc độ lan truyền 1 m/s. Trên một phương truyền sóng theo thứ tự sóng gặp 3 điểm M, N, P trong đó MN = 5cm; NP = 12,5 cm. Cho biết biên độ sóng là 2cm và không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó N có li độ 1 cm và đang giảm thì li độ tại M và P là bao nhiêu?
    • A. \(u_M = -1\ cm;\ u_p = -\sqrt{3}\ cm.\)
    • B. \(u_M = \sqrt{3}\ cm;\ u_p = 1\ cm.\)
    • C. \(u_M = -1\ cm;\ u_p = \sqrt{3}\ cm.\)
    • D. \(u_M = 1\ cm;\ u_p = -\sqrt{3}\ cm.\)
    Đáp án đúng: C
    Ta có \(\lambda =10\ cm\)
    N trễ pha hơn M góc: \(\pi\) rad
    P trễ pha hơn N góc: \(\frac{\pi}{2}\) rad
    Khi N có li độ 1 cm và đang giảm thì N có pha là \(\frac{\pi}{3}\) rad → M có pha là \(-\frac{2\pi}{3}\) rad và P có pha là \(-\frac{\pi}{6}\).
    Vậy \(u_M = -1 \ cm\) và \(u_p = \sqrt{3} \ cm\).
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 529:
    Trưa ngày 27 tháng 9 năm 2014 núi lửa Ontake, nằm giữa hai tỉnh Nagano và Gifu, cách Tokyo 200 km về phía tây, “thức giấc” sau một tiếng nổ lớn. Một người chứng kiến sự việc từ xa diễn tả lại: “Đầu tiên tôi thấy mặt đất rung chuyển mạnh sau đó 50 s thì nghe thấy một tiếng nổ lớn”. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s trong mặt đất là 2300 m/s. Khoảng cách từ người đó đến núi lửa khoảng:
    • A. 17000 m.
    • B. 19949 m.
    • C. 115000 m.
    • D. 98000 m.
    Đáp án đúng: B
    Ta có: \(t_2 - t_1 = 50 \Rightarrow \frac{S}{340} - \frac{S}{2300} = 50 \Rightarrow S = 19949 \ m\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 530:
    Một cơn động đất phát đồng thời hai sóng cơ trong đất: sóng ngang (S) và sóng dọc (P). Biết rằng vận tốc của só ng (S) là 34,5 km/s và của sóng (P) là 8 km/s. Một máy địa chấn ghi được cả sóng (S) và sóng (P) cho thấy rằng sóng (S) đến sớm hơn sóng (P) là 4 phút. Tâm động đất ở cách máy ghi là:
    • A. 250 km.
    • B. 2500 km.
    • C. 25 km.
    • D. 5000 km.
    Đáp án đúng: B
    Ta có S = 34,5.(t - 240) = 8t suy ra t = 312,5 s suy ra S = 2500 km.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 531:
    Nếu cường độ âm tăng lên 1000 lần thì mức cường độ âm thay đổi như thế nào?
    • A. Tăng thêm 3 ben.
    • B. Tăng lên 1000 lần.
    • C. Tăng lên 3 lần.
    • D. Tăng thêm 3 đêxiben
    Đáp án đúng: A
    Mức cường độ âm ban đầu và khi tăng cường độ âm lên 1000 lần lần lượt là
    \(L_A = \lg\frac{I_A}{I_0}\ (b),\ L_{A'} = \lg\frac{I_A^{'}}{I_0}\ (b) = \lg \frac{1000I_A}{I_0}\ (b) = \lg 1000 + \lg \frac{I_A}{I_0} = 3 + L_A\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 533:
    Sóng âm có tần số 450 Hz lan truyền với vận tốc 360 m/s thì những điểm trên một phương truyền sóng cách nhau 20cm có độ lệch pha là
    • A. π/4 (rad)
    • B. 2π/3 (rad)
    • C. π/2 (rad)
    • D. π/3 (rad)
    Đáp án đúng: C
    Bước sóng \(\lambda = \frac{v}{f} = 0,8 \ m \Rightarrow \Delta \varphi = 2\pi \frac{d}{\lambda } = 2 \pi \frac{0,2}{0,8} = \frac{\pi }{2}\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 534:
    Trên mặt nước có hai nguồn dao động M và N cùng pha, cùng tần số f = 12Hz. Tại điểm S cách M 30cm, cách N 24cm, dao động có biên độ cực đại. Giữa S và đường trung trực của MN còn có hai cực đại nữa. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
    • A. 36 cm/s
    • B. 48cm/s
    • C. 24 cm/s
    • D. 26 cm/s
    Đáp án đúng: C
    Giữa S và đường trung trực của MN còn có 2 cực đại nữa nên tại S là cực đại thứ 3 (k = 3)
    Vì tại S là cực đại nên ta có \(d_2 - d_1 = k\lambda\) suy ra \(\lambda = \frac{6}{3} = 2 \ cm\) suy ra \(v = \lambda f = 2.12 = 24\ cm\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 535:
    Đầu O của một sợi dây đàn hồi dài vô hạn dao động với phương trình
    [​IMG]
    tạo ra một sóng ngang truyền trên dây có tốc độ 20 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Điểm M trên dây cách O một khoảng 2,5 cm dao động với phương trình
    • A. \(u_M = 2 cos(2 \pi t - \pi/ 8 )(cm)\)
    • B. \(u_M = 2 cos(2 \pi t + \pi/ 4 )(cm)\)
    • C. \(u_M = 2 cos(2 \pi t - \pi/ 4 )(cm)\)
    • D. \(u_M = 2 cos(2 \pi t + \pi )(cm)\)
    Đáp án đúng: C
    Chu kì dao động của sóng là \(T = \frac{2\pi }{\omega } = 1s\)
    Bước sóng \(\lambda = v.T = 20\ cm\)
    Vậy phương trình dao động của điểm M là \(u_M = 2\cos (2\pi t - 2 \pi .\frac{2,5}{20}) = 2\cos (2\pi t - \frac{\pi }{4})\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 536:
    Một sóng cơ lan truyền trên sợi dây từ C đến B với chu kì T = 2 s, biên độ không đổi. Ở thời điểm t0, ly độ các phần tử tại B và C tương ứng là - 20 mm và + 20 mm; các phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm t1, li độ các phần tử tại B và C cùng là +8 mm. Tại thời điểm t2 = t1 + 0,4 s li độ của phần tử D có li độ gần nhất với giá trị nào sau đây?
    • A. 6,62 mm.
    • B. 21,54 mm.
    • C. 6,55 mm.
    • D. 6,88 mm.
    Đáp án đúng: A
    Từ thời điểm t0 đến t1:
    + Véc tơ biểu diễn dao động của B quay góc B, \(B_1 = \pi - (\alpha + \beta )\)
    + Véc tơ biểu diễn dao động của C quay góc C, C1= \((\alpha + \beta )\)
    => Ta có : \(\Delta t = t_1 - t_0 = \frac{\pi - (\alpha + \beta )}{\omega } = \frac{\alpha + \beta }{\omega }\)
    \(\Rightarrow \pi = 2 (\alpha + \beta )\Rightarrow \alpha + \beta = \pi/2\)
    + Ta có : \(cos \alpha = sin \beta = \sqrt{1 - cos^2 \beta }\)
    \(\Rightarrow 20/A = \sqrt{1 - \frac{8^2}{A^2}}\Rightarrow A = 4\sqrt{29}cm\)
    + V c tơ biểu diễn dao động của D đang từ VTCB cũng quay góc /2 giống như B và C nên tới vị trí biên.
    + Đến thời điểm t2 v c tơ biểu diễn dao động của D quay thêm góc \(\Delta \varphi = \frac{0,4}{2}.360^0 = 72^0 \Rightarrow u_D = 6,66 mm\)
    01.jpg