Trắc Nghiệm Chuyên Đề Sóng Cơ Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 557:
    Tại vị trí O trong một nhà máy, một còi báo cháy (xem là nguồn điểm) phát âm với công suất không đổi. Từ bên ngoài một thiết bị xác định mức cường độ âm chuyển động thẳng từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng 0 và gia tốc có độ lớn 5 m/s2 cho đến khi dừng lại tại N (cổng nhà máy). Biết NO = 20 m và mức cường độ âm (do còi phát ra) tại N lớn hơn mức cườn độ âm tại M là 20dB. Cho rằng môi trường truyền âm là đẳng hướng và không hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
    • A. 24 s
    • B. 30 s
    • C. 180 s
    • D. 12 s.
    Đáp án đúng: D
    Gọi LN, LM lần lượt là mức cường độ âm tại N và M: \(L_N - L_M = 10log\left ( \frac{OM^2}{ON^2} \right ) \Rightarrow OM = 200m\)
    \(MN = OM - ON = 200-20 = 180m\)
    Gọi I là trung điểm của MN
    Vật chuyển động nhanh dần từ N đến I và chậm dần từ M đến O
    \(\Rightarrow \Delta t = t_{NI} + t_{IM} = \sqrt{\frac{2NI}{a}} + \sqrt{\frac{2IM}{a}} = 12(s)\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 559:
    Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình \(u = A cos(20 \pi t - \pi x)\)(cm), với t tính băng s.x tính bằng m, tốc độ truyền sóng này bằng:
    • A. 10 m/s
    • B. 20 cm/s
    • C. 20 m/s
    • D. 10 cm/s
    Đáp án đúng: C
    Ta có: \(u = Acos(20 \pi t - \pi x)\Rightarrow \left\{\begin{matrix} T = \frac{1}{10}s\\ \lambda = 2 m\end{matrix}\right.\Rightarrow v = \frac{\lambda }{T} = 20 m/s\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 560:
    Khi sóng âm truyền từ nước ra không khí thì
    • A. tần số không đổi, bước sóng âm giảm
    • B. tần số âm giảm, bước sóng không đổi
    • C. tần số âm tăng, bước sóng không đổi
    • D. tần số không đổi, bước sóng âm tăng
    Đáp án đúng: A
    Khi sóng âm truyền từ nước ra không khí thì tần số không đổi, bước sóng giảm.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 561:
    Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng có khối lượng M = 1,8kg, lò xo nhẹ độ cứng k = 100N / m. Một vật khối lượng m = 200g chuyển động với tốc độ v0 = 5m / s đến va vào M (ban đầu đứng yên) theo hướng của trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa M và mặt phẳng ngang là \(\mu\) = 0, 2. Lấy g = 10 m/s2. Coi va chạm hoàn toàn đàn hồi xuyên tâm. Tốc độ cực đại của M sau khi lò xo bị nén cực đại là
    • A. 0,4212 m/s.
    • B. 1,0000 m/s.
    • C. 0,4994 m/s.
    • D. 0,8862 m/s.
    Đáp án đúng: C
    Tốc độ M sau va chạm đàn hồi là: \(v=\frac{2mv_{0}}{M+m}=\frac{2.0,2.5}{1,8+0,2}=1(m/s)=100(cm/s)\)
    Sau đó hệ CLLX dao động tắt dần: Biểu diễn quá trình dao động của chúng như hình vẽ:
    01.jpg
    \(x=OO_{1}=OO_{2}=\frac{\mu Mg}{k}=0,036m=3,6cm; \omega =\sqrt{\frac{k}{M}}=\frac{10\sqrt{5}}{3}(rad/s)\)
    Từ HV suy ra: \(A'=\sqrt{x_{0}^{2}+\frac{v^2}{\omega ^2}}=\sqrt{3,6^2+\frac{100^2}{(\frac{10\sqrt{5}}{3})^2}}=13,89(cm)\)
    A''=A' - 2x0 = 13,89 - 2.3,6 = 6,69cm
    Vậy tốc độ max cần tìm là:\(V_{max}=\omega A''=\frac{10\sqrt{5}}{3}.6,69=49,9 cm/s\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 562:
    Người ta định đầu tư một phòng hát Karaoke hình hộp chữ nhật có diện tích sàn khoảng 18m2, cao 3m. Dàn âm thanh gồm 4 loa có công suất như nhau đặt tại các góc dưới A, B và các góc A’, B’ ngay trên A, B, màn hình gắn trên tường ABB’A’. Bỏ qua kích thước của người và loa, coi rằng loa phát âm đẳng hướng và tường hấp thụ âm tốt. Phòng có thiết kế để công suất đến tai người ngồi hát tại trung điểm M của CD đối diện cạnh AB là lớn nhất. Tai người chịu được cường độ âm tối đa bằng 10 W/m2. Công suất lớn nhất của mỗi loa mà tai người còn chịu đựng được xấp xỉ
    • A. 796 W.
    • B. 723 W.
    • C. 678 W.
    • D. 535 W.
    Đáp án đúng: C
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 563:
    Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước S1, S2 dao động với phương trình: \(u_{1}=asin(\omega t), u_{2}=acos(\omega t)\). Biết O là trung điểm S1S2 và S1S2 = 9\(\lambda\). Điểm M trên trung trực của S1S2 gần O nhất dao động cùng pha với S1 cách S1 bao nhiêu?
    • A. 45\(\lambda\)/8.
    • B. 43\(\lambda\)/8.
    • C. 41\(\lambda\)/8.
    • D. 39\(\lambda\)/8.
    Đáp án đúng: C
    Ta có: \(u_{1}=acos(\omega t-\frac{\pi }{2}); u_{2}=acos(\omega t)\)
    Pt sóng tại M là : \(u_{M}=u_{S1M}+u_{S2M}=a\begin{Bmatrix} cos(\omega t-\frac{2\pi d_{1}}{\lambda }-\frac{\pi }{2})+cos(\omega t-\frac{2\pi d_{2}}{\lambda }) \end{Bmatrix}=a\sqrt{2}cos(\omega t-\frac{2\pi d}{\lambda }-\frac{\pi }{4})\)
    M cùng pha nguồn S1:\(\Rightarrow \triangle \varphi =\varphi _{S1}-\varphi _{M}=2k\pi \Leftrightarrow -\frac{\pi }{2}-(-\frac{-2\pi d}{\lambda }-\frac{\pi }{4})=2k\pi \Rightarrow d=\frac{\lambda }{8}+k\lambda\)
    Mặt khác \(d>S_{1}O>4,5\lambda \Rightarrow \frac{\lambda }{8}+k\lambda >4,25\Rightarrow k=5;6;7...\)
    M gần O nhất \(\rightarrow\) kmin = 5 vậy \(S_{1}M_{min}=d_{min}=\frac{\lambda }{8}+5\lambda =\frac{41\lambda }{8}\)
    01.jpg
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 564:
    Trên một sợi dây xảy ra sóng dừng với bước sóng λ, kết luận nào sau đây không đúng?
    • A. Hai điểm dao động với biên độ cực đại gần nhau nhất luôn dao động ngược pha nhau.
    • B. Hai điểm đứng yên cách nhau số nguyên lần λ/2.
    • C. Hai điểm cách nhau λ/4 dao động vuông pha nhau.
    • D. Điểm đứng yên và điểm dao động với biên độ cực đại gần nhất cách nhau λ/4.
    Đáp án đúng: C
    Khi có sóng dừng xảy ra thì xét cho các phần tử trên dây dao động, chúng chỉ có thể hoặc là cùng pha nha hoặc là ngược pha nhau \(\rightarrow\) 2 phần tử vuông pha nhau là sai
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 566:
    Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn dao động kết hợp, cùng pha tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm, O là trung điểm của AB. Phần tử sóng tại điểm M trên đoạn AB cách A là 2,85 cm dao động với biên độ cực tiểu, từ M đến O còn có 5 điểm cực tiểu khác. Điểm H nằm trên mặt chất lỏng và thuộc đường trung trực của AB, phần tử sóng tại điểm H dao động cùng pha với O và gần O nhất, cách O một đoạn gần đúng bằng
    • A. 7,67 cm
    • B. 8,23 cm
    • C. 5,18 cm
    • D. 6,99 cm
    Đáp án đúng: B
    Khoảng cách OH:
    \(k_M = 5,5 \rightarrow \frac{MB - MA}{\lambda }= 5,5 \rightarrow \lambda = \frac{343}{110}\)
    \(k_0 = \frac{AB}{2\lambda } = \frac{1100}{343}\rightarrow k_H = k_0 + 1 \rightarrow AH = k_H \lambda = \frac{1443}{110}\)
    \(\rightarrow OH = \sqrt{AH^2 - OA^2} = 8,49 (cm)\)