Câu 587: Trong kỹ thuật truyền thanh, sóng AM (sóng cao tần biến điệu) là A. sóng có tần số cao tần nhưng biên độ biến thiên theo tần số âm tần cần truyền đi. B. sóng có tần số cao tần nhưng tần số biến thiên theo tần số âm tần cần truyền đi. C. sóng có tần số cao tần với biên độ không đổi. D. sóng có tần số âm tần với biên độ không đổi. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A sóng mang, mang theo sóng có tần số rất lớn MHz (cao tần) nhưng có biên độ biến thiên theo tần số của sóng âm tần
Câu 588: Sóng truyền trên dây đàn hổi theo chiều dương trục Ox. Tại một thời điểm nào đó thì hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. các điểm O, M,N nằm trên dây. Khoảng cách từ điểm N đến nguồn sóng O và chiều chuyển động của điểm N là: A. ON = 30cm, N đang đi lên B. ON = 30cm, N đang đi xuống C. ON = 28cm, N đang đi xuống D. ON = 28cm, N đang đi lên Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D
Câu 589: Sợi dây dài l = 90cm có đầu A cố định, đầu B tự do. Khi tần số trên dây là f = 10Hz thì trên dây có 8 nút sóng dừng. Nếu B cố định và tốc độ truyền sóng không đổi mà muốn có sóng dừng trên dây với 8 nút sóng thì phải thay đôi tần số f một lượng gần bằng: A. 0,714 (Hz) B. 10,625(Hz) C. 0,625 (Hz) D. 10,714(Hz) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Điều kiện để có sóng dừng trên dây một đầu cố định một đầu tự do: \(l = k.\frac{V}{2 f} + \frac{V}{4 f}\Rightarrow V = 2,25 m\) Điều kiện để có sóng dừng trên dây 2 đầu cố định \(l = k.\frac{V}{2f}\Leftrightarrow f = 9,33 Hz\) Phải thay đổi một lượng: \(\Delta f = 0,66 Hz\)
Câu 590: Khi cường độ âm tại một thời điểm tăng gấp 1000 lần thì mức cường độ âm tại điểm đó sẽ: A. tăng thêm 30(dB) B. tăng thêm 100(dB) C. tăng thêm gấp 30 lần D. tăng lên gấp 1000 lần Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Mức cường độ âm tăng: \(\frac{nI}{I} = \frac{10^{L2}}{10^{L1}} = 1000 \Leftrightarrow 10^{L_2 - L_1} = 1000\) \(\Leftrightarrow L_2 - L_1 = 3B = 30 dB\)
Câu 591: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S1 và S2 cách nhau 16cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s. Ở mặt nước, gọi ∆ là đường trung trực của đoạn S1S2. Trên ∆ điểm M cách S1 10cm, điểm N dao động cùng pha với M và gần M nhất sẽ cách M một đoạn: A. 8mm B. 8,8mm C. 9,8mm D. 7mm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Ta có: M chậm pha so với nguồn: \(\Delta \varphi _M = \frac{2 \pi . AM}{\lambda } = 40 \pi\) Điểm N cùng pha với M: \(\Rightarrow \bigg \lbrack\begin{matrix} \Delta \varphi _N = 42 \pi\\ \Delta \varphi _N = 38 \pi\end{matrix}\) Với \(* \Delta \varphi _N= 42 \pi\) \(\Rightarrow \frac{2 \pi AN}{\lambda } = 42 \pi \Leftrightarrow AN = 10,5 cm\) \(\Rightarrow OM = 6,8 cm\Rightarrow MN = NO - MO = 0,8 = 8mm\) \(* \Delta \varphi _N = 38 \pi\) \(\Rightarrow \frac{2 \pi AN}{\lambda } = 38 \pi \Leftrightarrow AN = 9,5 cm\) \(\Rightarrow OM = 5,12 cm \Rightarrow MN = NO - MO = 0,976 cm\) (loại) Vậy N cách M gần nhất một đoạn 8 mm
Câu 592: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng tần số, 24Hz. Tại điểm M trên mặt nước, cách A và B lần lượt 12cm và 18cm, phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại. Trong khoảng giữa M và đường trung trực AB còn có 3 đường cực đại nữa. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là: A. 48cm/s B. 32cm/s C. 36cm/s D. 24cm/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Trong khoảng giữa M và đường trung trực còn có 3 cực đại nữa ⇒ M là cực đại thứ 4 \(\Rightarrow MB - MA = 4\lambda \Leftrightarrow \lambda = 1,5 cm\) Vận tốc truyền sóng: \(V = \lambda .f = 36 cm/s\)
Câu 593: Một sóng cơ truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10Hz, biên độ sóng không đổi là 5mm. Khi phần tử vật chất của môi trường đi được 20mm thì sóng truyền thêm được quãng đường bằng: A. 20mm B. 40cm C. 10cm D. 10mm Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Quảng đường phẩn tử vật chất truyền: 20 mm = 4 A Thời gian phẩn tử vật chất bắt đầu truyền đến khi truyền được 20 mm là: T = 0,1s Quảng đường sóng truyền đi được là: S = V.T = 100.0,1 = 10 cm
Câu 594: Chọn phát biểu sai khi nói về sóng cơ: A. sóng cơ chỉ truyền trong môi trường vật chất, không truyền được trong chân không B. tốc độ truyền sóng và tốc độ dao động của các phần tử biến thiên cùng tần số C. trong quá trình truyền sóng cơ, các phần tử vật chất chỉ dao động tại chỗ quanh VTCB không truyền đi theo sóng D. sóng âm lan truyền trong không khí là sóng dọc Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D Phát biểu sai: D Sóng âm lan truyền trong không khí là sóng dọc → Sóng âm lan truyền trong không khí là sóng ngang
Câu 595: Khi nói về sóng siêu âm phát biểu sai là: A. siêu âm khi gặp các vật cản thì có thể bị phản xạ B. siêu âm có tần số lớn hơn 20 kHz C. trong cùng một môi trường, siêu âm có bước sóng lớn hơn bước sóng hạ âm D. siêu âm truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Bước sóng của siêu âm nhỏ hơn bước sóng hạ âm
Câu 596: Để đo độ sâu của một vị trí biên, người ta dùng một thiết bị có tên là SONA. Khoảng thời gian kể từ SONA phát tín hiệu sóng siêu âm hướng về phía đáy biển đến khi SONA thu được tín hiệu phản xạ của sóng siêu âm là 5s và hiển thị độ sâu của đáy biển tại vị trí vừa đo là 3762,5m. Tốc độ truyền sóng siêu âm trong nước biển là: A. 1505m/s B. 762,5m/s C. 3010m/s D. 376,25m/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Gọi t là thời gian kể từ khi phát đến khi sóng chạm đáy \(\Rightarrow t = \frac{5}{2}= 2,5 s\) Vận tốc sóng dưới biển là: \(V = \frac{S}{t} = 1505 m/s\)