Trắc Nghiệm Chuyên Đề Sóng Cơ Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 597:
    Trên sợi dây OA, đầu A cố định và đầu O dao động điều hòa với biên độ nhỏ (xem như nút sóng) với tần số 20Hz thì trên dây có 5 nút. Muốn trên dây rung thành 2 bụng thì ở O phải dao động với tần số
    • A. 50 Hz
    • B. 10 Hz
    • C. 40 Hz
    • D. 12Hz
    Đáp án đúng: B
    Sóng dừng trên dây có hai đầu cố định k = số bụng = số nút - 1 = 5- 1 = 4
    \(\rightarrow l = k \frac{\lambda }{2} = 4 \frac{v}{2 f} \Leftrightarrow \frac{v}{2 f} = \frac{1}{4} (1)\)
    Khi sóng dừng trên dây có hai bụng thì:
    \(l == 2\frac{v}{2 f'}\Leftrightarrow \frac{v}{2 f'} = \frac{1}{2} (2)\)
    Lấy (1) chia cho (2) vế theo vế: \(\frac{f'}{f} = \frac{1}{2}\Leftrightarrow f' = \frac{f}{2} = \frac{20}{2} = 10 Hz\)
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 599:
    Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng giống nhau A, B cách nhau một đoạn 8 cm. Gọi M, N là hai điểm thuộc mặt chất lỏng sao cho MN = 4 cm và ABMN là hình thang cân (AB //MN). Bước sóng của sóng trên mặt chất lỏng do các nguồn phát ra là 1 cm. Để trong đoạn MN có đúng 5 điểm dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của hình thang là
    • A. \(18\sqrt{5} cm^2\)
    • B. \(9\sqrt{5} cm^2\)
    • C. \(6\sqrt{3} cm^2\)
    • D. \(18\sqrt{3} cm^2\)
    Đáp án đúng: A
    Công thức tính diện tích hình thang: \(S = \frac{h (AB + MN)}{2}\)
    Do AMNB là hình thang cân và cạnh MN bị giới hạn sao cho chứa 5 cực đại giao thoa, nên để diện tích hình thang lớn nhất thì h phải lớn nhất → M và N phải nằm trên các vân cực đại bậc 2 như hình vẽ
    Gọi P, Q là hình chiếu của M, N lên AB \(\rightarrow \Delta AMP\) và \(\Delta BMP\) là tam giác vuông
    \(\rightarrow AM = \sqrt{MP^2 + AP^2} =\sqrt{h^2 + 2^2}\)
    và \(BM = \sqrt{MP^2 + BP^2} = \sqrt{h^2 + 6}\)
    Vì M nằm trên vân cực đại bậc 2, nên theo điều kiện cực đại giao thoa thì:
    \(d_2 - d_1 = 2 \lambda \Rightarrow BM - AM = 2 \Leftrightarrow \sqrt{h^2 + 6^2} - \sqrt{h^2 + 2^2} = 2\)
    \(\Leftrightarrow \sqrt{h^2 + 6^2} = 2 + \sqrt{h^2 + 2^2}\Rightarrow h^2 + 6^2 = 4 + 4\sqrt{h^2 + 2^2 } + h^2 + 2^2\)\(\Leftrightarrow \sqrt{h^2 + 2^2} = 7 \Rightarrow h = 3\sqrt{5}cm\)
    \(\Leftrightarrow S = \frac{3\sqrt{5}(8+ 4)}{2}= 18\sqrt{5}cm^2\)
    01.jpg
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 600:
    Trong một môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A,B,C, một nguồn điện phát âm công suất p đặt tại điểm O, di chuyển một máy thu âm từ A đến C thì thấy rằng: mức cường độ âm tại B lớn nhất và bằng LB = 46,02 dB còn mức độ âm tại A và C là bằng nhau và bằng LA = LC = 40 dB. Bỏ qua nguồn âm tại O, đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất p', để mức độ cường âm tại B vẫn không đổi thì
    • A. \(p' = \frac{p}{3}\)
    • B. \(p' = 3 p\)
    • C. \(p' = \frac{p}{5}\)
    • D. \(p' = 5 p\)
    Đáp án đúng: B
    Cường độ âm tại một điểm cách nguồn một khoảng R được tính bằng công thức: \(I = \frac{P}{4 \pi R^2}\)
    Sóng âm do nguồn âm phát ra là sóng cầu (sóng truyền theo mọi hướng và có mặt đầu sóng hình cầu)
    Mức cường độ âm tại A và C bằng nhau suy ra: OA = OC → tam giác \(\Delta OAC\) cân tại O
    Vì B nằm trên AC và có mức cường độ âm lớn nhất nhên B phải gần O nhất
    \(\rightarrow\) OB là đường cao của tam giác \(\Delta OAC\) như hình vẽ
    Ta có: \(L_B - L_A = 10 lg \frac{I_B}{I_A} = 10 lg \frac{OA^2}{OB^2} = 46,02 - 40\)
    \(\Rightarrow \frac{OA^2}{OB^2}= 10^{0,602}\Rightarrow OA^2 = 10^{0,602}OB^2\)
    Từ hình vẽ ta có: \(AB^2 = OA^2 - OB^2 = (10^{0.602 }- 1)OB^2\)
    Khi đặt nguồn p' tại A, để mức cường độ âm tại B không đổi thì cường độ âm tại B củng không đổi, Ta có:
    \(I = \frac{P}{4 \pi OB^2} = \frac{P' }{4 \pi AB^2}\Rightarrow P' = \frac{AB^2}{0B^2}P = \frac{(10^{0.602} - 1)OB^2}{OB^2}P \Leftrightarrow P' \approx 3P\)
    01.jpg
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 601:
    Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 16 cm có 2 nguồn giống nhau. Điểm M nằm trên mặt nước và nằm trên đường trung trực của AB cách trung điểm I của AB một khoảng nhỏ nhất bằng \(4\sqrt{5}\) cm, luôn dao động cùng pha với I. Điểm N nằm trên mặt nước và nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A, cách A một khoảng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để N dao động với biên độ cực tiểu?
    • A. 8,75 cm
    • B. 9,22 cm
    • C. 8,57 cm
    • D. 2,14 cm
    Đáp án đúng: D
    Phương trình sóng tại I và M lần lượt là:
    \(u_1 = 2 a cos(\omega t - \frac{2 \pi d_1}{\lambda })\)
    \(u_M = 2a cos (\omega t - \frac{2 \pi d_M}{\lambda })\)
    Vì I và M là hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha tức là:
    \(\Delta \varphi = \frac{2 \pi d_M}{\lambda } - \frac{2 \pi d_1}{\lambda } = 2 \pi\)
    \(\Leftrightarrow d_M - d_1 = \lambda (1)\)
    Mặt khác từ hình vẽ ta có:
    \(d_M^2 = d_1^2 + IM^2 \Rightarrow d_M = \sqrt{8^2 + (4\sqrt{5})^2} = 12 cm (2)\)(Chú ý: d1 = AB/ 2 = 8 cm)
    Từ (1) và (2) →\(\lambda = 4cm\)
    Số vân cực tiểu giao thoa: \(- AB < (k +0,5)\lambda <AB\rightarrow k = \left \{ 0; \pm 1; \pm 2; \pm 3 ; - 4 \right \}\)→ có 8 vân cực tiểu và giao thoa
    Từ hình vẽ ta thấy, để N gần A nhất thì N phảo là giao thoa của vân cực tiểu thứ 4 với đường thẳng đi qua A và vuông góc với AB. Ta có: (chú ý d1 là khoảng cách AN cần tìm)
    \(\left\{\begin{matrix} d_2 - d_1 = 3,5 \lambda \\ d_2^2 - d_1^2 = AB^2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} d_2 - d_1 = 14\\ (d_2 - d_1)(d_2 + d_1)= 16^2\end{matrix}\right.\)
    \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} d_2 = 14 + d_1\\ 14 (14 + d_1 + d_1) = 16^2\end{matrix}\right.\Rightarrow d_1 = 2,14 cm\)
    01.jpg
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 602:
    Sóng truyền theo một phương với tốc độ không đổi. Khi tần số thay đổi một lượng 5 Hz thì bước sóng giảm từ 24 cm xuống 20 cm. Tốc độ truyền sóng là
    • A. 5 m/s
    • B. 12 m/s
    • C. 10 m/s
    • D. 6 m/s
    Đáp án đúng: D
    Do tốc độ truyền sóng không đổi, nếu bước sóng giảm thì tần số tăng
    Ta có: \(\left\{\begin{matrix} f = \frac{v}{\lambda _1} (1)\\ f + 5 = \frac{v}{\lambda _2} (2)\end{matrix}\right.\)
    Lấy (2) trừ (1) vế theo vế:
    \(5 = \frac{v}{\lambda _2} - \frac{v}{\lambda _1}\Leftrightarrow 5 = \frac{v}{0,20 } - \frac{v}{0,24}\Rightarrow v = 6 m/s\)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 603:
    Nguồn sóng ở O dao động với tần số `0 Hz, dao động truyền đi với tốc độ 0,4 m/s trên phương Oy. Trên phương này có hai điểm M và N cách nhau MN = 13 cm. Cho biên điện A = 1 cm và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó M có li độ 1 cm thì độ tại N là
    • A. 0 cm
    • B. - 1 cm
    • C. 0, 5 cm
    • D. 1 cm
    Đáp án đúng: A
    Ta có:
    \(\Delta \varphi = \frac{2 \pi d}{\lambda } = \frac{2 \pi f d}{v} = \frac{2 \pi. 10.0,13}{0,4}= \frac{13 \pi}{2} = 6 \pi + \frac{\pi}{2}\)
    → Dao động tại M và N vuông pha nhau. Tại thời điểm t: \(x_M = 1 cm = A\rightarrow x_N = 0\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 604:
    Từ điểm A bắt đầu thả rơi tự do một nguồn phát âm có công suất không đổi, khi chạm đất tại B nguồn âm luôn đứng yên. Tại C, ở khoảng giữa A và B ( nhưng không thuộc AB) có một máy M đo mức cường độ âm, C cách AB 12 m. Biết khoảng thời gian từ khi thả nguồn đến khi máy M thu được âm có mức cường độ âm cực đại, lớn hơn 1,528 s so với khoảng thời gian từ đó đến khi máy M thu được âm không đổi, đồng thời hiệu hai khoảng cách tương ứng này là 11 m. Bỏ qua sức cảm của không khí, lấy g =10 m/s2. Hiệu mức cường độ âm cuối cùng và đầu tiên xấp xỉ
    • A. 4,68 dB
    • B. 3,74 dB
    • C. 3,26 dB
    • D. 6,72 dB
    Đáp án đúng: B
    M thu được âm có mức cường độ âm cực đại khi nguồn ân tại D với \(AD \perp CD\)
    M thu được âm không đổi khi nguồn âm đứng yên tại B
    Thời gian rơi và quãng đường rơi được từ A → D lần lượt là t1 và h1
    Thời gian rơi và quãng đường đi được từ D → B lần lượt là t2 và h2
    Theo đề: \(t_1 - t_2 = 1,528 s (t_1 > 1,528 s)\) và \(h_1 - h_2 = 11 m\)
    Áp dụng công thức rơi tự do: \(s_1 = h_1 = \frac{1}{2}gt_1^2\) và \(s_2 = h_1 + h_2 = \frac{1}{2}g (t_1 + t_2)^2 = \frac{1}{2}g(2 t_1 - 1,528)^2\)
    Suy ra: \(2s_1 - s_2 = h_1 - h_2 = gt_1^2 - \frac{1}{2}g(2 t_1 - 1,528)^2\)
    \(\Leftrightarrow 10t_1^2 - 30,56 t_1 + 22,67392 = 0\)
    \(\Leftrightarrow \bigg \lbrack \begin{matrix} t_1 = 1,787599692\\ t_2 - 1,268400 308\end{matrix}\)
    Nhận nghiệm: \(t_1 = 1,787599692 s \Rightarrow h_1 = 16 m\) và h2 = 5 m
    Suy ra: \(L_B - L_A = 10.log\frac{I_B}{I_A}= 10 .log(\frac{OA}{OB})^2= 3,74 dB\)
    01.jpg
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 605:
    Trên sợi dây AB dài 1,2 m đang có sóng dừng với 3 bụng sóng, biên độ bụng sóng là \(a = 4\sqrt{2}cm\). Tốc độ truyền sóng trên dây v = 80 cm/s. Biết hai đầu A,B là các nút sóng. Ở thời điểm phần tử tại điểm M trên dây cách A 30 cm có li độ 2 cm thì phần tử tại điểm N trên dây cách B 50 cm có tốc độ là
    • A. \(4\pi cm/s\)
    • B. \(4\sqrt{3}\pi cm/s\)
    • C. \(4\sqrt{2}\pi cm/s\)
    • D. \(8\sqrt{3}\pi cm/s\)
    Đáp án đúng: A
    Điều kiện sóng dừng với hai đầu cố định:
    \(l= \frac{k \lambda }{2} \Rightarrow \lambda = 80 cm (k = 3)\)
    \(\Rightarrow f = \frac{v}{\lambda } = 1 Hz\)
    \(\Rightarrow \omega = 2 \pi rad/s\)
    Biên độ của một điểm cách nút một khoảng d là:
    \(A = A_b\left | sin \frac{2 \pi d}{\lambda } \right |\)
    \(\Rightarrow A_M = 4 cm\) và \(A_N = 4 cm\)
    Do AM = AN \(\Rightarrow\) tốc độ: \(\left | v_M \right | = \left | v_N \right | = \pi \sqrt{A_M^2 - x_M^2} = 2 \pi\sqrt{4^2 - 2^2} = 4 \pi\sqrt{3} cm/s\)
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 606:
    Một sóng truyền trên mặt biển có bước sóng \(\lambda = 2 m\). Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha là
    • A. 1,5 m
    • B. 2m
    • C. 1 m
    • D. 0,5 m
    Đáp án đúng: B
    Khoảng cách ngắn nhất 2 điểm trên cùng 1 phương và 1 hướng truyền sóng dao động cùng pha nhau cách nhau 1 lần bước sóng \(\Rightarrow L = 1\lambda = 2 m\)