Trắc Nghiệm Chuyên Đề Sóng Cơ Học

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 607:
    Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?
    • A. Biên độ dao động của sóng âm càng lớn thì âm càng cao
    • B. Sóng âm là một sóng cơ
    • C. Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền âm
    • D. Sóng âm không truyền được trong chân không
    Đáp án đúng: A
    Độ cao của âm chỉ phù thuộc vào tần số → đáp án A
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 608:
    Một sóng truyền theo trục Ox có phương trình \(u = 8 cos ( 0,5 \pi x - 0,4 \pi - \pi /4)\) trong đó u tính bằng cm, x tính bằng m, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trong môi trường đó là
    • A. 8 m/s
    • B. 4 m/s
    • C. 0,5 m/s
    • D. 0,25 m/s
    Đáp án đúng: A
    Ta có: \(\frac{2 \pi x}{\lambda } = 0,5 \pi x \Rightarrow \lambda = 4 cm\)
    Lại có: \(f = \frac{\omega }{2 \pi} = 2 Hz\rightarrow v = \lambda f = 8 cm/s\)
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 609:
    Ở mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp dao động với phương trình \(u_A = u_B = a cos (10 \pi t)\) (với u tính bằng mm, t tính bằng s). Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ truyền sóng v = 30 cm/s. Hai điểm M1 và M2 cùng nằm trên một elip nhận A, B là tiêu điểm có \(M_1 A - M_1B = - 2 cm\) và \(M_2 A - M_2B = - 6 cm\). Tại thời điểm li độ dao động của phần tử chất lỏng tại M1 là \(\sqrt{2}\) mm thì li độ dao động của phần tử chất lỏng tại M2 là
    • A. 1 mm
    • B. \(-2\sqrt{2}mm\)
    • C. - 1mm
    • D. \(\sqrt{2}mm\)
    Đáp án đúng: B
    Ta có
    \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{30}{5} = 6 cm\)
    Vì M1 và M2 cùng nằm trên một elip nhận A và B là tiểu điểm nên \(AM_1 + BM_1 = AM_2 + BM_2 = \Delta\)
    Ta có phương trình sóng dao động tại 2 điểm là
    \(u_{M1} = 2 a cos(\frac{\pi (AM_1 - BM_1)}{\lambda })cos (\frac{\pi (AM_1 + BM_1)}{\lambda })\)
    \(\Rightarrow u_{M1} = 2 a cos (\frac{\pi}{3}) cos(\frac{\pi . \Theta }{6}) = \sqrt{2}\)
    \(\Rightarrow cos (\frac{\pi. \Theta }{6}) = \frac{\sqrt{2}}{a}\)
    \(u_{M2} = 2 a cos(\frac{\pi (AM_2 - BM_2)}{\lambda })cos (\frac{\pi (AM_2 + BM_2)}{\lambda })\)
    \(\Rightarrow u_{M2}= 2 a cos ( \pi) cos (\frac{\pi \Theta }{6}) = - 2 a. \frac{\sqrt{2}}{a}= -2\sqrt{2}\)
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 610:
    Một sóng truyền theo phương ngang AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng được biểu diễn như trên hình bên. Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Sau thời điểm này T/2 (T là chu kì dao động của sóng) thì điểm N đang
    01.PNG
    • A. đi xuống
    • B. đi lên
    • C. nằm yên
    • D. có tốc độ cực đại
    Đáp án đúng: A
    Tại thời điểm t, điểm M có xu hướng đi lên mà điểm phía sau và lân cận điêm M ( rất gần M) cao hơn điểm M nên suy ra chiều truyền sóng có hướng từ phải sang trái (như hình vẽ)
    Nếu tại thời điêm t, điểm phía sau và lân cận điểm N cao hơn điểm N suy ra điểm N có li độ dương và xu hướng đi lên
    Vậy tại thời điểm ( t + T/2), điểm N sẽ có li độ âm và có xu hướng đi xuống.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 611:
    Một sợi dây dài 1,0 m, hai đầu cố định, trên dây đang có sóng dừng với hai bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 2 m/s. Tần số dao động của sóng là:
    • A. 2 Hz
    • B. 0,5 Hz
    • C. 1,0 Hz
    • D. 4,0 Hz
    Đáp án đúng: A
    Ta có \(\lambda = 1 m \rightarrow f = v/\lambda = 2 Hz\)
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 612:
    Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?
    • A. Hạ âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz
    • B. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 kHz
    • C. Sóng âm không truyền được trong chân không.
    • D. Đơn vị của mức cường độ âm là W/m2
    Đáp án đúng: D
    Đơn vị của mức cường độ âm L là dexiben (dB) hoặc Ben (B)
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 613:
    Mội sợi dây đàn hồi dài 2,4 m, căng ngang, hai đầu cố định.Trên dây đang có sóng dừng với 8 bụng sóng. Biên độ bụng sóng là 4 mm. Gọi A và B là hai điểm nằm trên dây cách nhau 20 cm. Biên độ của hai điểm A và B hơn kém nhau một lượng lớn nhất bằng
    • A. 4 mm
    • B. 3mm
    • C. \(2\sqrt{3}\) mm
    • D. \(2\sqrt{2}\) mm
    Đáp án đúng: C
    Điều kiện sóng dừng hai đầu cố định: \(l = \frac{k \lambda }{2}\)
    Trên đây có 8 bụng sóng \(\Rightarrow k = 8 \Rightarrow \lambda = 0,6 m\)
    Độ chênh lệch giữa A và B lớn nhất thì hoặc A hoặc B là nút
    Điểm còn lại có biên độ được xác định: \(A = A_b. \left | sin \frac{2 \pi AB}{\lambda } \right | = 2\sqrt{3}mm\)
    Suy ra độ chện lệch biên độ lớn nhất là \(2\sqrt{3}mm\)
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 614:
    Trong thí nghiệm về sóng dừng. trên một sợi dây dẫn đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy hai đầu dây cố định còn có hai điềm khác trên dây không dao động. Biết khoảng cách thời gian nữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s. Vận tốc truyền sống trên dây là
    • A. 12m/s
    • B. 4m/s
    • C. 16m/s
    • D. 8 m/s
    Đáp án đúng: D
    Trên dây có 3 bụng sóng \(\rightarrow \frac{3\lambda }{2} = 1,2 \rightarrow \lambda = 0,8\)
    Chu kì là T = 0,05.2 = 0,1 s → f = 10 Hz
    Vậy \(v = \lambda f = 8 m/s\)
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪