Câu 617: Một sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có dạng: \(u = 2A sin \frac{2 \pi X}{\lambda } cos (\frac{2 \pi}{T}t + \frac{\pi}{2})\), trong đó u là li độ tại thời điểm t của phần tử M trên sợi dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc tọa độ O đoạn x. Ở hình vẽ, đường mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 là đường (1). Tại thời điểm \(t_2 = t_1 + \frac{3 T}{8}, t_3 = t_1 + \frac{7T}{8}\), \(t_4 = t_1 + \frac{3T}{2}\). Hình dạng của sợi dây lần lượt là các đường A. (3),(4),(2) B. (3),(2), (4) C. (2),(4), (3) D. (2), (3), (4) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Ta thấy điểm K trên (1). Tại t1, K ở biên âm Sau \(t_2 = t_1 + \frac{3T}{8}\), K ở li độ \(A\sqrt{2}\) → đường (3). Sau \(t_3 = t_1 + \frac{7T}{8}\), K ở li độ \(- A\sqrt{2}\) → đường (2). Sau \(t_4 = t_1 + \frac{3T}{2}\), K ở li độ 2A → đường (4). Vậy theo sắp xếp thứ tự (3),(2),(1)
Câu 618: Nguồn âm điểm tại O phát âm đẳng hướng với công suất không đổi, bỏ qua sự hấp thụ năng lượng âm của môi trường. Trên cùng đưởng thẳng qua O có ba điểm A,B,C cùng nằm về một phía của O và theo thứ tự có khoảng cách tới nguồn O tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém mức cường độ âm tại A là L0(dB), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3L0 (dB). Biết \(3OA = 2 OB\). Tỉ số OC/OA gần giá trị nào nhất sau đây? A. 6,0 B. 3,5 C. 4,5 D. 2,0 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Áp dụng công thức DASA 2 ta có: \(\left.\begin{matrix} L_A - L_B = 20 log \frac{OB}{OA}\Leftrightarrow L_0 = 20 log \frac{OB}{OA}\\ L_B - L_C = 20 log \frac{OC}{OB}\Leftrightarrow 3L_0 = 20 log \frac{OC}{OB}\end{matrix}\right\} 3\) \(= log \frac{OC}{OB}: log \frac{OB}{OA}\) \(3 = log \frac{OC}{1,5 OA}: log 1,5 \Rightarrow \frac{OC}{OA} = 5,0625\)
Câu 619: Trong hiện tượng giao thoa sóng cơ học với hai nguồn kết hợp A và B thì khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại là A. \(\frac{\lambda }{4}\) B. \(\lambda\) C. \(\frac{\lambda }{2}\) D. \(2\lambda\) Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C Khoảng cách gần nhau nhất giữa hai điểm dao động biên độ cực đại là \(\frac{\lambda }{2}\)
Câu 620: Bước sóng là A. khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha. B. khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử của sóng. C. quãng đường mà mỗi phần tử của môi trường đi được trong 1s. D. khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha. Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Bước sóng là khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhau nhất trên phương truyền dao động cùng pha.
Câu 621: Xét sự giao thoa sóng trên mặt nước của hai nguồn dao động với cùng tần số, cùng biên độ và ngược pha với nhau. Ta thu được cực tiểu giao thoa tai các vị trí trên mặt nước có hiệu khoảng cách đến hai nguồn bằng Spoiler: Xem đáp án Bạn đọc xem lại lý thuyết SGK
Câu 622: Ta phân biệt giọng nói của những người khác là dựa vào A. độ to B. độ cao C. tần số âm D. âm sắc Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D
Câu 623: Trên phương truyền sóng các điểm dao động cùng pha với nhau cách nhau một khoảng A. Bằng một bước sóng B. Bằng nửa bước sóng C. Bằng nửa bước sóng D. Bằng phân tử bước sóng Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C
Câu 624: Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp vuông pha S1 và S2 có cùng biên độ a, những điểm nằm trên đường trung trực sẽ A. Dao động với biên độ \(a\sqrt{2}\) B. Dao động với biên độ bé nhất = 0 C. Dao động với biên độ a/2 D. Dao động với biên độ lớn nhất= 2a Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: A Khi hai nguồn vuông pha. Đường trung trực dao động với biên độ \(A = 2 a cos (\pi \frac{d_1 - d_2}{\lambda } + \frac{\Delta \varphi }{2}) = \sqrt{2}a\)
Câu 625: Hai nguồn kết hợp S1S2 cách nhau 13cm cùng phương trình dao động \(u = A cos (100 \pi t)\),tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1m/s. Giữa S1S2 có bao nhiêu hypebol là tập hợp của các cực đại dao động: A. 12 B. 13 C. 11 D. 15 Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B Số cực đại trên đoạn S1,S2 \(-AB < k.\lambda < AB \Leftrightarrow k = 13\)
Câu 626: Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và t2 = t1 + 0,6 (s)(đường nét liền) Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm M và vận tốc của điểm P trên dây lần lượt là A. 31,4cm/s và -22,2 cm/s B. 31,4cm/s và -31,4 cm/s C. 22,2cm/s và -31,4 cm/s D. 22,2cm/s và -22,2 cm/s Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: D 6 ô dài 36 cm ⇒ 1 ô dài 6 cm ⇒ \(\lambda\) = 48 cm Trong 0,6 s sóng truyền được 3 ô \(\Rightarrow S = 18 cm \Rightarrow V = 30 cm/s\) \(\Rightarrow T = 1,6 s \Leftrightarrow \omega = \frac{5 \pi}{4}\) Sau \(0,6 s = \frac{3 T}{8}\) Phương trình li độ tại O: \(x _0 = 8 cos (\frac{5 \pi}{4})\) Phương trình vận tốc tại M: \(v_M = - 10 \pi sin (\frac{5 \pi}{4}t - \frac{3 \pi}{2})\) Vận tốc lúc đó của M là: \(\Rightarrow v_M = -10 \pi sin (\frac{5 \pi.}{4}.0,6 - \frac{3 \pi}{2}) = 22,22 cm/s\) Phương trình vận tốc tại P: \(v_P = -10 \pi sin (\frac{5 \pi}{4}.t - 3 \pi)\) Vận tốc của P tại thời điểm đó là: \(v_P = -10 \pi sin (\frac{5 \pi}{4}.0,6 - \frac{5}{2}\pi) = -22,22 cm\)